BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1845/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: | - Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc Bộ; |
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 19/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017; Công văn số 4494/BTC-HCSN ngày 04/4/2017 của Bộ Tài chính về việc thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 và Công văn số 1747/LĐTBXH-KHTC ngày 09/5/2017 của Bộ trưởng về việc tập trung chỉ đạo điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 theo Chỉ thị số 14/CT-TTg, Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố:
1.1. Đối với dự toán ngân sách đã giao từ đầu năm (tại Quyết định số 1809/QĐ-LĐTBXH ngày 30/12/2016):
- Dừng triển khai và hủy dự toán đối với các khoản chi thường xuyên mà đến ngày 30/6/2017 chưa phân bổ (trừ kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, kinh phí chi từ nguồn thu được để lại, nguồn thu sự nghiệp theo quy định; các khoản được để lại cấp phát theo tiến độ thực hiện).
- Dừng triển khai và hủy dự toán đối với khoản kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản đã được giao mà đến ngày 30/6/2017 chưa triển khai thực hiện (chưa có quyết định phê duyệt dự án), chưa được phê duyệt dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu để thu hồi bổ sung dự phòng ngân sách trung ương.
1.2. Đối với việc mua sắm, sửa chữa tài sản (bao gồm cả mua xe ô tô): Tiêu chuẩn, định mức, phương thức mua sắm tài sản Nhà nước thực hiện theo Công văn số 2676/BTC-QLCS ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 và nâng cao hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công; Công văn số 794/LĐTBXH-KHTC ngày 06/3/2017 của Bộ về việc đôn đốc đẩy nhanh tiến độ mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ năm 2017 và xác định giá trị tài sản để bàn giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp.
1.3. Báo cáo công tác phân bổ dự toán và triển khai kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản (theo phụ lục đính kèm) và gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10/7/2017 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính.
2.1. Chi đi công tác nước ngoài: Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý các đoàn đi nước ngoài; chủ động rà soát, cắt giảm thành phần, các đoàn đi công tác nước ngoài chưa thực sự cần thiết để đảm bảo hiệu quả và triệt để tiết kiệm kinh phí.
2.2. Chi đi công tác trong nước: Rà soát việc tổ chức các đoàn đi công tác theo tinh thần triệt để tiết kiệm; trường hợp cần thiết phải tổ chức đoàn công tác phải xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên, sắp xếp bố trí lịch làm việc khoa học, lồng ghép các nội dung công việc để đảm bảo gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả; không kết hợp đi công tác với tham quan du lịch; không tổ chức đón tiếp gây tốn kém kinh phí đối với các địa phương, đơn vị.
2.3. Chi phí văn phòng phẩm, sử dụng điện, nước: Triệt để tiết kiệm trong sử dụng văn phòng phẩm, tăng cường thực hiện nhận và chỉ đạo văn bản qua mạng công nghệ thông tin để tiết kiệm mực in, photocopy, hạn chế sao chụp các văn bản không cần thiết; sử dụng các trang thiết bị điện hiệu quả, tiết kiệm.
2.4. Chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ kỷ niệm, động thổ, khởi công, khánh thành công trình, dự án: (i) Thực hiện nghiêm các quy định về tổ chức hội thảo, hội nghị; chế độ tiếp khách trong nước và quốc tế; hạn chế và cắt giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, tổ chức các lễ kỷ niệm, lễ khởi công, lễ khánh thành; (ii) Không tổ chức các hội nghị, hội thảo có nội dung không thiết thực; thực hiện lồng ghép các nội dung, công việc hợp lý vào các cuộc họp; cân nhắc thành phần, số lượng đại biểu tham dự các cuộc họp đảm bảo, đúng tính chất, nội dung, mục đích cuộc họp; (iii) Tăng cường họp trực tuyến trong chỉ đạo điều hành và xử lý công việc liên quan để tiết kiệm chi phí; (iv) Hạn chế tối đa các cuộc họp tập trung; trường hợp bắt buộc phải họp tập trung quy mô lớn phải được sự đồng ý của Bộ.
Các đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Bộ và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố có trách nhiệm quy định thời hạn báo cáo của các đơn vị cấp dưới để tổng hợp chung gửi Bộ đảm bảo về thời hạn báo cáo trên.
2.5. Thực hiện báo cáo, công khai tài chính, ngân sách nhà nước tại cơ quan đơn vị, cụ thể như sau:
- Nội dung công khai: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 326/TT-BTC ngày 23/12/2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
- Hình thức công khai: Phù hợp với hoạt động của cơ quan, đơn vị (niêm yết công khai tại trụ sở làm việc hoặc công khai bằng văn bản, công khai trên mạng thông tin điện tử...).
- Thời gian báo cáo: Định kỳ 06 tháng và cả năm báo cáo tình hình sử dụng kinh phí (gồm: dự toán đã bố trí, kinh phí đã phân bổ, sử dụng, số lượng đoàn đi nước ngoài) về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng và trước 15/01 năm sau đối với báo cáo năm để tổng hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN VỊ....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
LOẠI | KHOẢN | NỘI DUNG | Dự toán đã được thông báo năm 2017 (QĐ số 1809/QĐ- LĐTBXH) | Số đã phân bổ cho các nội dung công việc đến hết ngày 30/6/2017 | Các khoản được phép để lại chưa phân bổ (nếu có) | Dự toán còn lại chưa phân bổ đến ngày 30/6/2017 đề nghị hủy dự toán | Ghi chú |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
370 |
| NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC XH VÀ NHÂN VĂN |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
430 |
| HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
460 |
| QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thực hiện tự chủ |
|
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thực hiện tự chủ |
|
|
|
|
|
… |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị dự toán cấp II báo cáo bao gồm việc phân bổ cho các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc đối với các nội dung kinh phí đã phân bổ và chưa phân bổ đến ngày 30/6/2017.
Người lập biểu | Phụ trách Tài chính | Ngày tháng năm 2017 |
ĐƠN VỊ….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ MUA SẮM, SỬA CHỮA NĂM 2017
Đơn vị: 1.000 đồng
LOẠI | KHOẢN | NỘI DUNG | Kinh phí mua sắm, sửa chữa đã được thông báo trong dự toán ngân sách năm 2017 (QĐ số 1809/QĐ-LĐTBXH) | Kinh phí mua sắm, sửa chữa đã phê duyệt đến ngày 30/6/2017 | Kinh phí mua sắm, sửa chữa đến ngày 30/6/2017 chưa triển khai thực hiện (chưa có quyết định phê duyệt dự án), chưa phê duyệt dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (*) | Ghi chú |
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
370 |
| NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC XH VÀ NHÂN VĂN |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
430 |
| HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
460 |
| QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí thực hiện tự chủ |
|
|
|
|
|
| - Kinh phí không thực hiện tự chủ |
|
|
|
|
… |
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Các đơn vị thuyết minh cụ thể nguyên nhân chưa triển khai thực hiện việc mua sắm, sửa chữa tài sản./.
Người lập biểu | Phụ trách Tài chính | Ngày tháng năm 2017 |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI…
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2017
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | NỘI DUNG | Kinh phí năm 2017 đã được thông báo (QĐ số 1824/QĐ- LĐTBXH ngày 30/12/2016) | Số đã phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đến hết ngày 30/6/2017 | Kinh phí được phép để lại chưa phân bổ (nếu có) | Số chưa phân bổ cho các đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị hủy dự toán | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| 1. Các loại trợ cấp chính sách |
|
|
|
|
|
| 2. Trang cấp DCCH và phương tiện trợ giúp cho NCC |
|
|
|
|
|
| 3. Điều trị, điều dưỡng cho thương bệnh binh và NCC |
|
|
|
|
|
| - Điều trị |
|
|
|
|
|
| - Điều dưỡng |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ tiền điện, nước theo TTLT số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
|
|
|
|
|
| 4. Chi bổ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên NCC với cách mạng |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ hoạt động phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ khác và mua sắm, sửa chữa |
|
|
|
|
|
| 5. Chi công tác Mộ và Nghĩa trang liệt sỹ |
|
|
|
|
|
| 6. Chi cho công tác quản lý |
|
|
|
|
|
| - Nghiệp vụ phí theo tỷ lệ quy định |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | TP. Kế hoạch - Tài chính | Ngày tháng năm 2017 |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2017
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | NỘI DUNG | Kinh phí hỗ trợ mua sắm, sửa chữa; kinh phí mộ - NTLS năm 2017 đã được thông báo (QĐ số 1824/QĐ-LĐTBXH) | Kinh phí hỗ trợ mua sắm, sửa chữa; kinh phí mộ - NTLS đã phê duyệt đến ngày 30/6/2017 | Kinh phí mua sắm, sửa chữa; kinh phí mộ - NTLS đến ngày 30/6/2017 chưa triển khai thực hiện (chưa có quyết định phê duyệt dự án), chưa phê duyệt dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (*) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| 1. Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên NCC với cách mạng |
|
|
|
|
| - Hỗ trợ khác và mua sắm, sửa chữa |
|
|
|
|
| 2. Chi công tác Mộ và Nghĩa trang liệt sỹ |
|
|
|
|
| 3. Chi cho công tác quản lý |
|
|
|
|
| - Hỗ trợ khác (Mua sắm, sửa chữa) |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Thuyết minh cụ thể lý do nguyên nhân chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu./.
Người lập biểu | TP. Kế hoạch - Tài chính | Ngày tháng năm 2017 |
- 1 Công văn 1747/LĐTBXH-KHTC tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 theo Chỉ thị 14/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 1381/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 4494/BTC-HCSN thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2676/BTC-QLCS hướng dẫn mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 và nâng cao hiệu quả khai thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 3667/BTC-HCSN năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 3695/BTC-HCSN thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2015 theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 1 Công văn 3695/BTC-HCSN thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2015 theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 3667/BTC-HCSN năm 2016 thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1381/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành