- 1 Bộ luật Lao động 1994
- 2 Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 3 Thông tư 14/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1858/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2011 |
Kính gửi: Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam
Trả lời công văn số 02/2011/CV-HC ngày 14/5/2011 của Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam đề nghị hướng dẫn việc tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày lễ và ngày chủ nhật, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 2, mục V Thông tư số 14/2003/TT-LĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam thì Công ty phải trả tiền lương khi người lao động làm thêm giờ theo quy định tại điều 61 Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 3 Điều 10 Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ được quy định cụ thể như sau:
Đối với lao động trả lương theo thời gian, nếu làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn thì doanh nghiệp, cơ quan phải trả lương làm thêm giờ theo cách tính như sau:
Tiền lương làm thêm giờ | = | Tiền lương giờ thực trả | x | 150% hoặc 200% hoặc 300% | x | số giờ làm thêm |
Trong đó:
- Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
- Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định tại Điều 72 của Bộ luật Lao động;
- Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương (trong mức 300% này đã bao gồm tiền lương trả cho thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo Điều 73, 74, 75 và 78 của Bộ luật Lao động).
Tiền lương giờ thực trả được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 2, mục V Thông tư số 14/2003/TT-LĐTBXH nêu trên.
Đề nghị Công ty trách nhiệm hữu hạn Yamaha Motor Việt Nam thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3801/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 2751/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 4541/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 177/TCT-TNCN về khoản tiền lương làm việc trong ngày nghỉ phép năm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 5014/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương làm thêm giờ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn số 1409/LĐTBXH-TL của Bộ lao động, thương binh và xã hội về tiền lương làm thêm giờ
- 7 Thông tư 14/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 114/2002/NĐ-CP về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương
- 9 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Công văn số 1409/LĐTBXH-TL của Bộ lao động, thương binh và xã hội về tiền lương làm thêm giờ
- 2 Công văn 5014/LĐTBXH-LĐTL về tiền lương làm thêm giờ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 177/TCT-TNCN về khoản tiền lương làm việc trong ngày nghỉ phép năm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4541/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Công văn 2751/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 3801/LĐTBXH-LĐTL năm 2015 về tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành