BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1867/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời Công văn số 1592/CT-KTT ngày 18/03/2016 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về vướng mắc chính sách thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngay 2/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
“1. Đối với loại tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Trường hợp tài nguyên khai thác thu được sản phẩm tài nguyên có nhiều cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo sản lượng từng loại tài nguyên có cùng cấp độ, chất lượng, giá trị thương mại như nhau hoặc quy ra sản lượng của loại tài nguyên có sản lượng bán ra lớn nhất để làm căn cứ xác định sản lượng tính thuế cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong kỳ.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A khai thác đá sau nổ mìn, khai thác thu được đá hộc, đá dăm các ly khác nhau thì được phân loại theo từng cấp độ, chất lượng từng loại đá thu được để xác định sản lượng đá tính thuế của mỗi loại. Trường hợp, doanh nghiệp A có bán một phần sản lượng đá hộc, số đá hộc, đá dăm còn lại được đưa vào đập, nghiền thành các loại đá dăm có các cỡ (ly) khác nhau thì sản lượng tính thuế được xác định bằng cách quy từ sản lượng đá các cỡ (ly) ra sản lượng đá có sản lượng bán ra lớn nhất để xác định sản lượng đá thực tế khai thác để tính thuế tài nguyên. Doanh nghiệp A thực hiện khai, nộp thuế đối với sản lượng đá khai thác theo giá bán tương ứng.”
Căn cứ quy định trên, sản phẩm đá (đá dăm có các cỡ (ly) khác sau như đá 1x2, đá 2x4,...) thu được từ hoạt động đập, nghiền đá hộc sau khi nổ mìn, khai thác của các đơn vị khai thác đá là sản phẩm tài nguyên theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 2/10/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 10424/TCHQ-GSQL năm 2016 tổng hợp, giải đáp vướng mắc tại Thông tư 69/2016/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1556/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1026/TCT-CS năm 2016 giải đáp chính sách thuế tài nguyên đối với nước biển dùng để làm mát xử lý thành nước ngọt phục vụ trong nhà máy nhiệt điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4603/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc thuế tài nguyên đối với tinh quặng Nikel do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 3886/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 10424/TCHQ-GSQL năm 2016 tổng hợp, giải đáp vướng mắc tại Thông tư 69/2016/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1556/TCT-CS năm 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1026/TCT-CS năm 2016 giải đáp chính sách thuế tài nguyên đối với nước biển dùng để làm mát xử lý thành nước ngọt phục vụ trong nhà máy nhiệt điện do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4603/TCT-CS năm 2015 giải đáp vướng mắc thuế tài nguyên đối với tinh quặng Nikel do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3886/TCT-CS năm 2015 về giá tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành