BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1869/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 02/3-17/CV ngày 8/3/2017 của Công ty TNHH Sản xuất rượu và Cồn Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Công ty) và công văn số 684/HQHCM-TXNK ngày 10/3/2017 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng sản xuất xuất khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 1/9/2016) quy định trừ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
- Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 quy định: “Thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế”.
- Khoản 4 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 (sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13) quy định: “Bãi bỏ khoản 3 Điều 42”.
Căn cứ quy định trên, kể từ ngày 1/9/2016, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được áp dụng theo chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan) thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Do đó, trường hợp của Công ty nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Điều 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Công ty TNHH Sản xuất rượu và Cồn Việt Nam được biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1217/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2 Công văn 1181/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 1280/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5 Công văn 7979/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 6939/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 5746/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa bị tạm giữ để điều tra do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 10 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 11 Luật Hải quan 2014
- 1 Công văn 5746/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa bị tạm giữ để điều tra do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6939/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10804/BTC-TCHQ năm 2016 áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 7979/TCHQ-TXNK năm 2016 về thời hạn nộp tiền thuế ấn định do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1181/TXNK-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6 Công văn 1217/TXNK-CST năm 2017 xử lý thuế thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7 Công văn 1280/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt do Tổng cục Thuế ban hành