- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 28/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2020
- 3 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1881/UBDT-DTTS | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để tiếp tục thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (sau đây gọi là tỉnh) chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan triển thực hiện một số nội dung sau:
1. Lập, phê duyệt danh sách người có uy tín giai đoạn 2023-2027
a) Đối với các thôn thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi thực sự cần thiết phải có người có uy tín, tiến hành bình chọn, phê duyệt danh sách người có uy tín giai đoạn 2023-2027 theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với với các thôn không thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nhưng có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số từ 15% trở lên theo quy định tại Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 của Chính phủ và khoản 2 Điều 2 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025, căn cứ vào yêu cầu thực tế cần phải có người có uy tín, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét công nhận người có uy tín của thôn theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về thủ tục bình chọn, công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
Hiện nay Ủy ban Dân tộc đang phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Điều, Khoản về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính đối với người có uy tín theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ (tại Phụ lục số XXI ban hành kèm Quyết định). Do vậy, khi chưa có Quyết định sửa đổi, bổ sung của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các địa phương tiếp tục thực hiện việc bình chọn, công nhận người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thực hiện chế độ, chính sách đối với người có uy tín
a) Các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các hoạt động quy định trong Nội dung số 01 Tiểu dự án 10.1 của Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phù hợp với điều kiện thực tế và nguồn kinh phí được giao.
b) Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh
Thực hiện theo Quy định đón tiếp các Đoàn đại biểu dân tộc thiểu số đến thăm, làm việc tại cơ quan Ủy ban Dân tộc như sau:
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch năm của địa phương (gồm: số lượng Đoàn, thành phần, cơ quan chủ trì, thời gian và chương trình tổ chức các Đoàn,...) tổ chức các Đoàn đi thăm quan, học tập kinh nghiệm trong, ngoài tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc trước ngày 31/3 hằng năm để tổng hợp;
- Khi có kế hoạch tổ chức Đoàn đến thăm, làm việc với Ủy ban Dân tộc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan gửi văn bản đề nghị tới Ủy ban Dân tộc trước 15 ngày dự kiến Đoàn đến làm việc. Văn bản đề nghị cần ghi rõ thông tin về Đoàn (gồm: Trưởng Đoàn, Phó Đoàn, thành phần, số lượng thành viên trong Đoàn và các thông tin chính: năm sinh, dân tộc, chức vụ/cơ quan công tác/địa chỉ cư trú,...), điện thoại liên hệ; thời gian, địa điểm, mục đích, yêu cầu, nội dung, chương trình đề nghị đón tiếp, làm việc để Ủy ban Dân tộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch đón tiếp theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện
Căn cứ nguồn ngân sách hằng năm được giao trong Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và nội dung số 01 Tiểu dự án 10.1 của Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, thực hiện phân bổ ngân sách theo quy định và giao trong dự toán kinh phí hằng năm của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện chính sách và các hoạt động biểu dương, tôn vinh, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 64, Điều 65 của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc và Điều 50 của Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Tổ chức thực hiện
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giao Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phân công, phân cấp quản lý và giao trách nhiệm cụ thể cho các Sở, ban, ngành liên quan và các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tổ chức thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật trong tổ chức thực hiện chính sách và các hoạt động biểu dương, tôn vinh, phát huy vai trò của người có uy tín trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả và kinh phí thực hiện gửi Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua Email: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số). Chi tiết xin liên hệ theo số điện thoại 024.37623208./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Mỗi tỉnh: UBND tỉnh và Cơ quan CTDT cấp tỉnh )
TT | UBND Tỉnh, thành phố | Cơ quan CTDT cấp tỉnh |
1 | UBND tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang |
2 | UBND tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng |
3 | UBND tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn |
4 | UBND tỉnh Tuyên Quang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang |
5 | UBND tỉnh Lào Cai | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai |
6 | UBND tỉnh Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên |
7 | UBND tỉnh Lai Châu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu |
8 | UBND tỉnh Sơn La | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La |
9 | UBND tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái |
10 | UBND tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình |
11 | UBND tỉnh Thái Nguyên | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên |
12 | UBND tỉnh Quảng Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh |
13 | UBND tỉnh Lạng Sơn | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn |
14 | UBND tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang |
15 | UBND tỉnh Phú Thọ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ |
16 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
17 | UBND TP Hà Nội | Ban Dân tộc TP Hà Nội |
18 | UBND tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình |
19 | UBND tỉnh Thanh Hóa | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa |
…… | …… | …… |
39 | UBND tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk |
40 | UBND tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông |
41 | UBND tỉnh Lâm Đồng | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng |
42 | UBND tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước |
43 | UBND tỉnh Tây Ninh | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh |
44 | UBND TP Cần Thơ | Ban Dân tộc TP Cần Thơ |
45 | UBND tỉnh Long An | Văn phòng UBND tỉnh Long An |
46 | UBND tỉnh Trà Vinh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh |
47 | UBND tỉnh Vĩnh Long | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long |
48 | UBND tỉnh An Giang | Ban Dân tộc tỉnh An Giang |
49 | UBND tỉnh Kiên Giang | Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang |
50 | UBND tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang |
51 | UBND tỉnh Sóc Trăng | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng |
52 | UBND tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu |
53 | UBND tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau |
- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 28/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2020
- 3 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Quyết định 1015/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành