Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1893/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty TNHH To Solutions Việt Nam
Địa chỉ: 179 Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0312638775

Trả lời văn thư số 01/2014/CV-To Solutions ngày 27/01/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm”

Căn cứ Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

+ Tại Khoản 1 Điều 15 quy định thuế suất ưu đãi:

“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: …… sản xuất sản phẩm phần mềm; …...

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật”

+ Tại Khoản 1 Điều 16 quy định miễn thuế, giảm thuế:

“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định: “Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT;

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định: Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0%.

Trường hợp Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 411043002453 do Uỷ Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 15/01/2014, ngành nghề kinh doanh: Tư vấn, thiết kế và sản xuất phần mềm (không thiết kế và sản xuất phần mềm chơi game) thì Công ty căn cứ các quy định nêu trên để xác định các ưu đãi về thuế được hưởng, cụ thể như sau:

- Về thuế TNDN: Thu nhập từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật, đáp ứng điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP nêu trên. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh khác (nếu có), Công ty phải theo dõi hạch toán riêng và kê khai, nộp thuế đầy đủ theo quy định.

- Về thuế GTGT: Sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu đáp ứng đầy đủ các quy định và điều kiện về hàng hóa dịch vụ xuất khẩu thì được áp dụng thuế suất 0%.

- Về thuế nhập khẩu: Đề nghị Công ty liên hệ cơ quan hải quan để được hướng dẫn theo thẩm quyền.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng PC;
- Phòng KT 2;
- Lưu: HC, TTHT.
278_ 36975 (27/01/2014)
vu.duc.hien

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga