BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1920/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Trên cơ sở báo cáo tại công văn số 3251/HQBD-TXNK ngày 26/12/2018 và báo cáo bổ sung số 301/HQBD-TXNK ngày 14/02/2019 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương về việc vướng mắc phân loại mặt hàng xe điện, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
Để đảm bảo việc phân loại chính xác và thống nhất: Giao Cục Hải quan tỉnh Bình Dương chỉ đạo, rà soát, chủ động hướng dẫn phân loại theo hướng:
1. Đối mặt hàng xe điện:
Theo mô tả hàng hóa thuộc nhóm 87.03 và 87.13, tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 87.03 và 87.13, tham khảo Tuyển tập ý kiến phân loại HS 2017 đối với mặt hàng xe điện có mô tả (kèm hình ảnh) được phân loại vào nhóm 87.03, phân nhóm 8703.10: Trường hợp xác định mặt hàng xe điện có thiết kế, cấu tạo, tính năng và công dụng tương tự, không có thiết kế đặc biệt để chở người tàn tật, thì phù hợp thuộc nhóm 87.03.
2. Đối với mặt hàng là phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe điện:
Theo Chú giải 2 và 3 Phần XVII và tham khảo Chú giải chi tiết Phần Tổng quát quy định khái niệm "bộ phận" và "bộ phận và phụ kiện" của các hàng hóa thuộc Phần này; tham khảo Chú giải chi tiết HS nhóm 87.08, theo đó liệt kê các bộ phận và phụ kiện phù hợp là bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 và phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Chúng phải được xác định là bộ phận phù hợp để sử dụng duy nhất và chủ yếu cho các loại phương tiện trên.
và (ii) Chúng phải không bị loại trừ theo các quy định của các Chú giải cho phần XVII (xem phần Chú giải tổng quát tương ứng).”
Trường hợp xác định mặt hàng là linh kiện, phụ tùng lắp ráp cho các xe thuộc nhóm 87.03 thỏa mãn điều kiện nêu trên thì phù hợp phân loại vào nhóm 87.08.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 524/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng xe vận chuyển loại tự hành (Rơ móoc kiểu modue) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6719/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc về phân loại mặt hàng xe 04 bánh có gắn động cơ điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6015/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ, mảnh cabin rời do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 524/TCHQ-TXNK năm 2020 về phân loại mặt hàng xe vận chuyển loại tự hành (Rơ móoc kiểu modue) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6719/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc về phân loại mặt hàng xe 04 bánh có gắn động cơ điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 6015/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng đồ nội thất bằng gỗ, mảnh cabin rời do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 4661/TCHQ-TXNK năm 2018 vướng mắc phân loại mặt hàng vải không dệt do Tổng cục Hải quan ban hành