- 1 Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 3 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1957/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: | Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office); |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 389.2013/JICA-EQO ngày 10/04/2013 của Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office) về việc miễn thuế 01 kiện hàng gửi từ Nhật Bản đến Việt Nam cho Ông MORIYAMA Saku là nhân viên đang làm việc tại văn phòng JICA Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 73/1994/NĐ-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của liên Bộ Công thương - Tài chính - Ngoại giao hướng dẫn chi tiết được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Căn cứ Điểm 3 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Mục 19 Điều 4 Phần I Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ; thì:
Hàng hóa là vật dụng cần thiết nhập khẩu để phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của Ông MORIYAMA Saku, nhân viên đang làm việc tại văn phòng JICA Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office) được biết và liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu để được xem xét giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2396/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1960/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1961/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1962/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1685/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1603/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 10 Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 1 Công văn 1603/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1685/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1960/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1961/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1962/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 2396/TCHQ-TXNK về miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành