BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1965/BTC-QLN | Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 5, Điều 3, Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022, Thủ tướng Chính phủ đã quy định các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ chi tiết danh mục và mức vốn bố trí của từng dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31/12/2021; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch trước ngày 10/01/2022. Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra việc phân bổ và thanh toán kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Qua rà soát và kiểm tra phân bổ nhập dự toán Tabmis theo quy định, tính đến hết ngày 31/01/2022, các địa phương mới phân bổ chi tiết và nhập Tabmis 10.222,45 tỷ đồng kế hoạch vốn cấp phát, chiếm 45% tổng kế hoạch vốn được giao đầu năm và 3.648,7 tỷ đồng kế hoạch vốn cho vay lại, mới chỉ chiếm 20% tổng kế hoạch vốn được giao đầu năm. Trong đó, nhiều địa phương chưa thực hiện phân bổ chi tiết và nhập Tabmis (vốn cấp phát ngân sách Trung ương: 24 địa phương và vốn cho vay lại địa phương: 41 địa phương). Tỷ lệ phân bổ chi tiết và nhập Tabmis của các địa phương thấp nêu trên sẽ ảnh hưởng nhiều đến tiến độ giải ngân của các dự án ODA và vốn vay ưu đãi.
- Để đảm bảo các dự án ODA được giao kế hoạch vốn năm 2022 kịp thời, tránh gây ách tắc về giải ngân, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Khẩn trương phân bổ chi tiết và nhập vào hệ thống Tabmis kế hoạch vốn nước ngoài năm 2022 (bao gồm vốn cấp phát và cho vay lại), đảm bảo thời hạn theo quy định tại Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS), (Danh sách các địa phương chưa thực hiện hoặc phân bổ nhập Tabmis dưới 80% kế hoạch vốn được giao, gồm vốn ngân sách trung ương cấp phát và vốn cho vay lại địa phương được tổng hợp tại các Phụ lục 1-4 đính kèm).
2. Chủ động đăng ký tiến độ thực hiện và xây dựng kế hoạch giải ngân vốn được giao theo định kỳ hàng tháng, hàng quý.
Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục gửi Kho bạc nhà nước để thực hiện kiểm soát chi và đăng ký giải ngân ngay sau khi có khối lượng nghiệm thu hoặc có nhu cầu tạm ứng theo tiến độ hợp đồng, không để tồn đọng hồ sơ chứng từ, không để dồn thanh toán vào cuối năm, gây áp lực cho cơ quan thanh toán.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp rà soát cơ chế tài chính của từng dự án để phân bổ, giao kế hoạch vốn (cấp phát và cho vay lại) phù hợp với cơ chế tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp có vướng mắc (kế hoạch vốn được giao chưa phù hợp với cơ chế tài chính của chương trình, dự án, còn thiếu so với nhu cầu thực tế...), đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khẩn trương có báo cáo đề xuất nhu cầu bổ sung kế hoạch vốn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn cấp phát) và Bộ Tài chính (đối với vốn cho vay lại) để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
Bộ Tài chính xin thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết và chỉ đạo các cơ quan liên quan và chủ dự án khẩn trương triển khai công việc cần thiết theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHƯA NHẬP KHV 2022 (VỐN CẤP PHÁT) TRÊN TABMIS
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu VNĐ
Số TT | Mã | Tên địa phương | Vốn cấp phát | ||
Kế hoạch vốn được giao | Kế hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01) | Tỷ lệ (%) | |||
| Địa phương |
| 6,251,795.00 | 0.00 | 0.00 |
|
|
|
|
|
|
1 | 0000001 | Thành phố Hà Nội | 3,802,501.00 | 0.00 | 0.00 |
2 | 0000008 | Tỉnh Tuyên Quang | 233,600.00 | 0.00 | 0.00 |
3 | 0000011 | Tỉnh Điện Biên | 84,520.00 | 0.00 | 0.00 |
4 | 0000010 | Tỉnh Lào Cai | 362,211.00 | 0.00 | 0.00 |
5 | 0000012 | Tỉnh Lai Châu | 64,640.00 | 0.00 | 0.00 |
6 | 0000014 | Tỉnh Sơn La | 110,800.00 | 0.00 | 0.00 |
7 | 0000015 | Tỉnh Yên Bái | 388,805.00 | 0.00 | 0.00 |
8 | 0000017 | Tỉnh Hòa Bình | 422,571.00 | 0.00 | 0.00 |
9 | 0000020 | Tỉnh Lạng Sơn | 402,147.00 | 0.00 | 0.00 |
10 | 0000022 | Tỉnh Quảng Ninh | 350,000.00 | 0.00 | 0.00 |
11 | 0000025 | Tỉnh Phú Thọ | 30,000.00 | 0.00 | 0.00 |
12 | 0000030 | Tỉnh Hải Dương | 221,887.00 | 0.00 | 0.00 |
13 | 0000034 | Tỉnh Thái Bình | 110,423.00 | 0.00 | 0.00 |
14 | 0000035 | Tỉnh Hà Nam | 29,569.00 | 0.00 | 0.00 |
15 | 0000036 | Tỉnh Nam Định | 16,844.00 | 0.00 | 0.00 |
16 | 0000037 | Tỉnh Ninh Bình | 316,071.00 | 0.00 | 0.00 |
17 | 0000040 | Tỉnh Nghệ An | 482,140.00 | 0.00 | 0.00 |
18 | 0000042 | Tỉnh Hà Tĩnh | 749,600.00 | 0.00 | 0.00 |
19 | 0000054 | Tỉnh Phú Yên | 101,142.00 | 0.00 | 0.00 |
20 | 0000068 | Tỉnh Lâm Đồng | 113,134.00 | 0.00 | 0.00 |
21 | 0000070 | Tỉnh Bình Phước | 68,900.00 | 0.00 | 0.00 |
22 | 0000079 | Thành phố Hồ Chí Minh | 711,000.00 | 0.00 | 0.00 |
23 | 0000082 | Tỉnh Tiền Giang | 32,132.00 | 0.00 | 0.00 |
24 | 0000083 | Tỉnh Bến Tre | 779,593.00 | 0.00 | 0.00 |
PHỤ LỤC 2.
CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHƯA NHẬP KHV 2022 (VỐN CHO VAY LẠI) TRÊN TABMIS
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu VNĐ
Số TT | Mã | Tên địa phương | Vốn CVL địa phương | ||
Kế hoạch vốn được giao | Kế hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01) | Tỷ lệ (%) | |||
| Địa phương |
| 13,589,300.00 | 0.00 | 0.00 |
|
|
|
|
|
|
1 | 0000001 | Thành phố Hà Nội | 1,355,400.00 | 0.00 | 0.00 |
2 | 0000008 | Tỉnh Tuyên Quang | 26,100.00 | 0.00 | 0.00 |
3 | 0000011 | Tỉnh Điện Biên | 37,100.00 | 0.00 | 0.00 |
4 | 0000010 | Tỉnh Lào Cai | 290,500.00 | 0.00 | 0.00 |
5 | 0000012 | Tỉnh Lai Châu | 5,300.00 | 0.00 | 0.00 |
6 | 0000014 | Tỉnh Sơn La | 90,800.00 | 0.00 | 0.00 |
7 | 0000015 | Tỉnh Yên Bái | 87,000.00 | 0.00 | 0.00 |
8 | 0000017 | Tỉnh Hòa Bình | 87,900.00 | 0.00 | 0.00 |
9 | 0000020 | Tỉnh Lạng Sơn | 40,000.00 | 0.00 | 0.00 |
10 | 0000022 | Tỉnh Quảng Ninh | 171,900.00 | 0.00 | 0.00 |
11 | 0000025 | Tỉnh Phú Thọ | 3,600.00 | 0.00 | 0.00 |
12 | 0000027 | Tỉnh Bắc Ninh | 13,700.00 | 0.00 | 0.00 |
13 | 0000030 | Tỉnh Hải Dương | 231,100.00 | 0.00 | 0.00 |
14 | 0000034 | Tỉnh Thái Bình | 35,000.00 | 0.00 | 0.00 |
15 | 0000035 | Tỉnh Hà Nam | 92,500.00 | 0.00 | 0.00 |
16 | 0000036 | Tỉnh Nam Định | 6,900.00 | 0.00 | 0.00 |
17 | 0000037 | Tỉnh Ninh Bình | 91,800.00 | 0.00 | 0.00 |
18 | 0000040 | Tỉnh Nghệ An | 219,900.00 | 0.00 | 0.00 |
19 | 0000042 | Tỉnh Hà Tĩnh | 343,700.00 | 0.00 | 0.00 |
20 | 0000044 | Tỉnh Quảng Bình | 422,000.00 | 0.00 | 0.00 |
21 | 0000045 | Tỉnh Quảng Trị | 178,700.00 | 0.00 | 0.00 |
22 | 0000048 | Thành phố Đà Nẵng | 570,700.00 | 0.00 | 0.00 |
23 | 0000051 | Tỉnh Quảng Ngãi | 90,300.00 | 0.00 | 0.00 |
24 | 0000054 | Tỉnh Phú Yên | 24,100.00 | 0.00 | 0.00 |
25 | 0000056 | Tỉnh Khánh Hòa | 297,600.00 | 0.00 | 0.00 |
26 | 0000060 | Tỉnh Bình Thuận | 48,900.00 | 0.00 | 0.00 |
27 | 0000064 | Tỉnh Gia Lai | 64,000.00 | 0.00 | 0.00 |
28 | 0000066 | Tỉnh Đắk Lắk | 77,000.00 | 0.00 | 0.00 |
29 | 0000067 | Tỉnh Đắk Nông | 55,300.00 | 0.00 | 0.00 |
30 | 0000068 | Tỉnh Lâm Đồng | 27,300.00 | 0.00 | 0.00 |
31 | 0000070 | Tỉnh Bình Phước | 72,000.00 | 0.00 | 0.00 |
32 | 0000074 | Tỉnh Bình Dương | 7,000.00 | 0.00 | 0.00 |
33 | 0000075 | Tỉnh Đồng Nai | 28,000.00 | 0.00 | 0.00 |
PHỤ LỤC 3.
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ NHẬP KHV 2022 (VỐN CẤP PHÁT) TRÊN TABMIS DƯỚI 80% KHV ĐƯỢC GIAO
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu VNĐ
Số TT | Mã | Tên địa phương | Vốn cấp phát | ||
Kế hoạch vốn được giao | Kế hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01) | Tỷ lệ (%) | |||
| Địa phương |
| 5,054,706.00 | 2,895,083.00 | 57.28 |
|
|
|
|
|
|
1 | 0000002 | Tỉnh Hà Giang | 769,455.00 | 435,312.00 | 56.57 |
2 | 0000023 | Tỉnh Bắc Giang | 132,800 00 | 20,000.00 | 15.06 |
3 | 0000026 | Tỉnh Vĩnh Phúc | 254,761.00 | 192,826.00 | 75.69 |
4 | 0000031 | Thành phố Hải Phòng | 179,162.00 | 60,784.00 | 33.93 |
5 | 0000044 | Tỉnh Quảng Bình | 787,180.00 | 615,413.00 | 78.18 |
6 | 0000060 | Tỉnh Bình Thuận | 201,703.00 | 111,031.00 | 55.05 |
7 | 0000062 | Tỉnh Kon Tum | 292,168.00 | 34,132.00 | 11.68 |
8 | 0000067 | Tỉnh Đắk Nông | 358,287.00 | 245,912.00 | 68.64 |
9 | 0000086 | Tỉnh Vĩnh Long | 263,695.00 | 210,671.00 | 79.89 |
10 | 0000092 | Thành phố Cần Thơ | 1,566,093.00 | 848,095.00 | 54.15 |
11 | 0000093 | Tỉnh Hậu Giang | 249,402.00 | 120,907.00 | 48.48 |
PHỤ LỤC 4.
CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ NHẬP KHV 2022 (VỐN CHO VAY LẠI) TRÊN TABMIS DƯỚI 80% KẾ HOẠCH VỐN ĐƯỢC GIAO
(Kèm theo công văn số 1965/BTC-QLN ngày 01 tháng 03/2022 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu VNĐ
Số TT | Mã | Tên địa phương | Vốn CVL địa phương | ||
Kế hoạch vốn được giao | Kế hoạch vốn đã nhập TABMIS (31/01) | Tỷ lệ (%) | |||
| Địa phương |
| 1,490,400.00 | 684,913.00 | 45.95 |
|
|
|
|
|
|
1 | 0000004 | Tỉnh Cao Bằng | 72,400.00 | 56,576.00 | 78.14 |
2 | 0000023 | Tỉnh Bắc Giang | 82,200.00 | 50,800.00 | 61.80 |
3 | 0000046 | Tỉnh Thừa Thiên Huế | 418,900.00 | 242,264.00 | 57.83 |
4 | 0000052 | Tỉnh Bình Định | 194,000.00 | 71,839.00 | 37.03 |
5 | 0000058 | Tỉnh Ninh Thuận | 231,700.00 | 28,420.00 | 12.27 |
6 | 0000062 | Tỉnh Kon Tum | 57,000.00 | 7,914.00 | 13.88 |
7 | 0000089 | Tỉnh An Giang | 230,800.00 | 172,100.00 | 74.57 |
8 | 0000093 | Tỉnh Hậu Giang | 89,200.00 | 10,000.00 | 11.21 |
9 | 0000096 | Tỉnh Cà Mau | 114,200.00 | 45,000.00 | 39.40 |
- 1 Thông tư 123/2014/TT-BTC hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 3 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành