BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1977/BKHĐT-TCTK | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Luật thống kê đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 23/11/2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016. Để triển khai Luật thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành và địa phương) triển khai một số nội dung sau:
1. Chủ động thực hiện các nội dung được phân công chủ trì trong Kế hoạch triển khai thi hành Luật thống kê (gửi kèm Công văn này).
2. Định kỳ các Bộ, ngành và địa phương gửi kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật thống kê về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để tổng hợp chung báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để cùng xử lý./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT THỐNG KÊ
(Ban hành kèm theo Công văn số 1977/BKHĐT-TCTK ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chính |
I | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật thống kê | ||||
1 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 4/2016 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê |
2 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 4/2016 | Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
3 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 4/2016 | Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
4 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách phổ biến thông tin thống kê nhà nước | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 12/2016 | Nghị định quy định chính sách phổ biến thông tin thống kê nhà nước |
5 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống tổ chức thống kê tập trung | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ. ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 3/2017 | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống tổ chức thống kê tập trung |
6 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2017 | Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
7 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định thanh tra chuyên ngành thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 12/2016 | Nghị định quy định thanh tra chuyên ngành thống kê |
8 | Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2018 | Nghị định quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia |
9 | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt chương trình điều tra thống kê quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2016 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình điều tra thống kê quốc gia |
10 | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 3/2017 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
11 | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ban hành danh mục và nội dung phân loại thống kê quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Năm 2018 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục và nội dung phân loại thống kê quốc gia |
12 | Xây dựng Thông tư quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 6/2017 | Thông tư quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
13 | Xây dựng Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành | Bộ, ngành | Cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 6/2017 | Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành |
14 | Xây dựng Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành | Bộ, ngành | Cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 6/2018 | Thông tư ban hành chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành |
15 | Xây dựng Quy chế thẩm định hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, "ngành, chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành, phân loại thống kê ngành, lĩnh vực và phương án điều tra thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2017 | Quy chế thẩm định hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành, phân loại thống kê ngành, lĩnh vực và phương án điều tra thống kê |
16 | Xây dựng Quy chế thẩm định số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2017 | Quy chế thẩm định số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
17 | Xây dựng Thông tư ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh vực | Bộ, ngành | Cơ quan tổ chức khác có liên quan | 2018 | Thông tư ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh vực |
II | Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến Luật thống kê, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thi hành hiệu quả Luật thống kê | ||||
1 | Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Tháng 6/2016 | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật |
2 | Địa phương | Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các cơ quan, tổ chức ở địa phương có liên quan | Tháng 6/2016 | Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật |
III | Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Luật thống kê | ||||
1 | Tổ chức quán triệt thực hiện Luật thống kê | ||||
- | Trung ương: Tổ chức 02 Hội nghị quán triệt thực hiện Luật thống kê tại khu vực phía Bắc và phía Nam cho người làm công tác thống kê các bộ, ngành và cấp tỉnh (Thành phần: Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê, Đại diện các bộ, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đại diện một số Sở, ban, ngành có liên quan) | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Sở, ban, ngành có liên quan | Quý III/2016 | Tổ chức hội nghị |
- | Địa phương: Tổ chức quán triệt thực hiện Luật thống kê cho người làm công tác thống kê thuộc Chi cục Thống kê, các phòng, ban có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Cơ quan, tổ chức ở địa phương có liên quan | Quý IV/2016 | Tổ chức hội nghị |
2 | Tuyên truyền, phổ biến Luật thống kê | ||||
2.1 | Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến Luật thống kê và các văn bản hướng dẫn thi hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành có liên quan, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý III/2016 và các năm tiếp theo | Ấn phẩm được biên soạn và xuất bản |
2.2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật thống kê bằng các hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn |
|
|
|
|
- | Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Các hình thức tuyên truyền, phổ biến |
- | Địa phương | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện | Cơ quan thông tin và truyền thông, cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình ở địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Các hình thức tuyên truyền, phổ biến |
IV | Rà soát, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thống kê, kiện toàn đội ngũ người làm công tác thống kê ở cấp tỉnh, huyện, cấp xã đáp ứng các tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong Luật thống kê | ||||
1 | Rà soát đội ngũ người làm công tác thống kê + Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, rà soát đội ngũ người làm công tác thống kê của đơn vị mình và đề xuất lộ trình đào tạo, bồi dưỡng, kinh phí thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 7 năm 2016 + Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành việc rà soát đội ngũ người làm công tác thống kê tại địa phương trước ngày 31 tháng 5 năm 2016, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết quả rà soát và đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí dù người làm công tác thống kê tại các phòng ban chuyên môn, bảo đảm đủ công chức làm công tác thống kê khi chuyển giao thẩm quyền theo quy định + Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành việc rà soát đội ngũ người làm công tác thống kê tại địa phương, đề xuất lộ trình đào tạo, bồi dưỡng, kinh phí thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ trước ngày 15 tháng 7 năm 2016 + Bộ Nội vụ tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ người làm công tác thống kê gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 31 tháng 8 năm 2016 + Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả rà soát, đề xuất kế hoạch đào tạo đội ngũ người làm công tác thống kê trình Thủ tướng Chính phủ trước tháng 12 năm 2016 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan | Năm 2016 | Báo cáo kết quả rà soát |
2 | Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thống kê cho đội ngũ người làm công tác thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan, tổ chức có liên quan | Trước năm 2020 | 100% số công chức làm công tác thống kê được bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê |
3 | Kiện toàn đội ngũ người làm công tác thống kê bảo đảm đủ các tiêu chuẩn được quy định trong Luật thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) | Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Trước năm 2020 | 100% công chức làm công tác thống kê đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Luật thống kê Từ năm 2017, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ bố trí, tuyển dụng mới những người đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật thống kê làm công tác thống kê tại các Sở, ban ngành |
- 1 Công văn 2167/VPCP-KTTH năm 2017 tình hình thực hiện Luật thống kê 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 3 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 1909/BNN-TCTL năm 2016 thực hiện Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT về hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 69/QĐ-TCTK năm 2016 về tiến hành Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01/4/2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 7 Luật thống kê 2015
- 1 Công văn 1909/BNN-TCTL năm 2016 thực hiện Thông tư liên tịch 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT về hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 04/2016/TT-BTP quy định nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 69/QĐ-TCTK năm 2016 về tiến hành Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 01/4/2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 4 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 94/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thống kê
- 6 Công văn 2167/VPCP-KTTH năm 2017 tình hình thực hiện Luật thống kê 2015 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021