ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh…………………………….
Căn cứ Nghị quyết số 74/2008/QH14 ngày 20/11/2018 của Kỳ họp thứ 6, Quốc hội Khóa XIV về việc giao Chính phủ xây dựng Đề án tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn (sau đây gọi là Đề án), trình Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019) để thực hiện từ năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019. Trong đó Chính phủ giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Đề án tổng thể phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn để Chính phủ trình Quốc hội.
Để xây dựng Đề án đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, trình Chính phủ trong quý II năm 2019, Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng báo cáo và cung cấp thông tin với những nội dung sau:
1. Xây dựng Báo cáo của tỉnh đánh giá kết quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2018, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2021-2025 và 2025-2030 (theo đề cương đính kèm).
2. Cung cấp số liệu thống kê (theo 07 biểu mẫu đính kèm) để Ủy ban Dân tộc tổng hợp chung toàn quốc.
3. Trong trường hợp chỉ tiêu chưa tổng hợp được số liệu tại thời điểm 31/12/2018 thì đề nghị cung cấp số liệu tại thời điểm gần nhất.
Báo cáo và biểu mẫu sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, dãn dòng 1.5, không giới hạn dung lượng số trang, gửi về Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội, đồng thời gửi bản mềm theo địa chỉ email: tocongtac56@.cema.gov.vn trước ngày 10 tháng 4 năm 2019.
Đây là một Đề án rất quan trọng, làm căn cứ để Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định đầu tư nguồn lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 - 2025 và 2025 - 2030. Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm, phối hợp thực hiện, đảm bảo tiến độ, chất lượng của Đề án để Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
Ghi chú:
Thông tin chi tiết xin liên lạc:
- Đ/c Bùi Văn Lịch, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Tổ trưởng Tổ Công tác Thường trực xây dựng Đề án, điện thoại: 0912816224;
- Đ/c Hà Việt Quân, Phó Vụ trưởng Phụ trách Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổ phó Tổ Công tác Thường trực xây dựng Đề án, điện thoại: 0912318418.
1. Khái quát về dân số, dân tộc thiểu số, địa bàn cư trú và phân bố dân cư.
2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh (theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015 - 2020).
3. Những chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số của tỉnh (ngoài các chính sách của Trung ương).
Đánh giá chung, về thuận lợi, khó khăn và triển vọng phát triển của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố.
II. Kết quả thực hiện giai đoạn 2016 - 2018
1. Cơ cấu kinh tế của tỉnh giai đoạn 2015 - 2020 (theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh), khả năng có đạt được cơ cấu đã xác định không?
2. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn năm 2016, 2017, 2018; tổng chi ngân sách 2016, 2017, 2018; tỷ lệ cân đối ngân sách từ thu trên địa bàn tỉnh hàng năm đạt bao nhiêu (%).
3. Kết quả thu hút đầu tư vào địa bàn của toàn tỉnh, trong đó đầu tư vào địa bàn các xã khu vực 3, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cấp huyện, cấp xã thời điểm 31/12/2018 (tập trung đánh giá các cơ sở hạ tầng thiết yếu như: đường giao thông, trường học các cấp, trạm y tế, trụ sở làm việc của xã, đường điện, nhà văn hóa xã, thôn bản, công trình nước sạch...).
5. Về đời sống của người dân
5.1. Thu nhập bình quân một hộ của toàn tỉnh, thu nhập bình quân của hộ dân tộc thiểu số; tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo 3 năm (2016-2018) chung của toàn tỉnh, hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số chiếm bao nhiêu % so với số hộ nghèo của toàn tỉnh.
5.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới, được sử dụng nước sạch, có phương tiện nghe nhìn, có thẻ bảo hiểm y tế, trong đó số hộ dân tộc thiểu số chiếm bao nhiêu % so với số hộ toàn tỉnh.
5.3. Số hộ nhà ở dột nát, thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt (cần phải hỗ trợ); số hộ, số khẩu di cư tự do chưa được sắp xếp ổn định.
5.4. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng, số cặp người dân tộc thiểu số tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống...
5.5. Đánh giá tình hình đời sống nhân dân, nhất là hộ dân tộc thiểu số, những thách thức đặt ra trong thực tiễn, khoảng cách về mức sống giữa các miền, vùng, giữa các dân tộc trong tỉnh, nhất là nhóm dân tộc rất ít người.
6. Về nguồn nhân lực, cơ cấu, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; số lượng, cơ cấu cấp ủy, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
- Thống kê số lượng, cơ cấu thời điểm 31/12/2018, cơ cấu như vậy hợp lý hay chưa hợp lý.
- Số lượng sinh viên tốt nghiệp đại học chưa có việc làm, nêu rõ học sinh thuộc diện cử tuyển.
- Số lượng, tỷ lệ thanh niên đến tuổi lao động được học nghề, có việc làm...
Nhận xét về thực trạng nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số, thuận lợi, khó khăn...
7. Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc
- Về thuận lợi, khó khăn.
- Kết quả đạt được.
- Những bất cập, hạn chế, nguyên nhân.
1. Phân tích tiềm năng, lợi thế so sánh để xác định phát triển kinh tế; tập trung vào lĩnh vực gì? Công nghiệp, dịch vụ, sản xuất nông, lâm nghiệp...
2. Mục tiêu chung (tổng quát)
3. Mục tiêu cụ thể:
(1) Tỷ lệ (%) xã có đường ô tô đến trung tâm xã, tỷ lệ (%) thôn, bản có đường ô tô đến trung tâm được nhựa hóa, bê tông hóa.
(2) Tỷ lệ (%) trạm y tế xã được kiên cố hóa, đạt chuẩn y tế quốc gia.
(3) Tỷ lệ (%) phòng học được kiên cố hóa, tỷ lệ (%) trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
(4) Tỷ lệ (%) trụ sở xã được xây dựng kiên cố.
(5) Tỷ lệ (%) xã có nhà văn hóa, tỷ lệ (%) thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng được kiên cố hóa.
(6) Tỷ lệ (%) hộ gia đình được sử dụng điện lưới quốc gia.
(7) Tỷ lệ (%) hộ gia đình được sử dụng nước hợp vệ sinh.
(8) Tỷ lệ (%) giảm số hộ nghèo, cận nghèo so với số hộ hiện tại.
(9) Tỷ lệ (%) hộ dân tộc thiểu số có thẻ bảo hiểm y tế.
(10) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới bao nhiêu %.
(11) Thu nhập bình quân người/năm.
…
(Nêu rõ về mục tiêu phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội; thu, chi ngân sách; việc làm, thu nhập, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cấp xã: đường giao thông, trường học, điện, trạm y tế, nước sạch..., phát triển giáo dục, đào tạo, nguồn nhân lực dân tộc thiểu số...).
3. Các giải pháp chủ yếu
3.1. Giải pháp thực hiện trên địa bàn tỉnh.
3.2. Đề xuất với Trung ương, Quốc hội, Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
3.3. Đề xuất khái toán vốn đầu tư để đạt được mục tiêu cụ thể đề ra trong giai đoạn 2021 - 2025 và đến 2030.
1. Chủ động của tỉnh.
2. Kiến nghị đề xuất với Trung ương, Quốc hội, Chính phủ./.
TỈNH……
BIỂU THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ THU, CHI NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2016-2018
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị | Tổng số 3 năm | Trong đó | Ghi chú | ||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Tỷ trọng công nghiệp | % |
|
|
|
|
|
1.2 | Tỷ trọng nông, lâm nghiệp | % |
|
|
|
|
|
1.3 | Tỷ trọng dịch vụ | % |
|
|
|
|
|
2 | Tốc độ tăng trưởng kinh tế | % |
|
|
|
|
|
3 | Thu hút đầu tư |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Số dự án | Dự án |
|
|
|
|
|
| - Địa bàn đặc biệt khó khăn | Dự án |
|
|
|
|
|
3.2 | Số vốn đăng ký | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
| - Số vốn đầu tư vào địa bàn đặc biệt khó khăn | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 | Tổng thu ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4.1 | Thu từ kinh tế trên địa bàn | % |
|
|
|
|
|
4.2 | Thu hỗ trợ từ ngân sách trung ương | % |
|
|
|
|
|
5 | Tổng chi ngân sách | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5.1 | Chi đầu tư phát triển | % |
|
|
|
|
|
5.2 | Chi thường xuyên | % |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
TỈNH…
BIỂU THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ ĐỜI SỐNG CỦA NHÂN DÂN THỜI ĐIỂM 31/12/2018
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị | Toàn tỉnh | Là dân tộc thiểu số | ||
Số lượng | % | Số lượng | % | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Tổng số hộ | Hộ |
|
|
|
|
2 | Thu nhập bình quân/người/năm | Ngàn đồng |
|
|
|
|
3 | Hộ nghèo | Hộ |
|
|
|
|
4 | Hộ cận nghèo | Hộ |
|
|
|
|
5 | Hộ có nhà ở dột nát cần hỗ trợ | Hộ |
|
|
|
|
6 | Hộ thiếu đất ở | Hộ |
|
|
|
|
7 | Hộ thiếu đất sản xuất | Hộ |
|
|
|
|
8 | Hộ chưa được dùng nước hợp vệ sinh | Hộ |
|
|
|
|
9 | Hộ chưa được dùng điện lưới | Hộ |
|
|
|
|
10 | Hộ di cư tự do (chưa ổn định) | Hộ |
|
|
|
|
11 | Số người có bảo hiểm y tế | Người |
|
|
|
|
12 | Người không nơi nương tựa | Người |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
TỈNH…
BIỂU THỐNG KÊ MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC THỜI ĐIỂM 31/12/2018
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị | Toàn tỉnh | Là người dân tộc thiểu số | ||
Số lượng | (%) | Số lượng | (%) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Dân số | Người |
|
|
|
|
2 | Số người được đào tạo trung cấp | Người |
|
|
|
|
3 | Số người được đào tạo cao đẳng, đại học | Người |
|
|
|
|
4 | Số người được đào tạo thạc sĩ | Người |
|
|
|
|
5 | Số người được đào tạo tiến sĩ | Người |
|
|
|
|
6 | Số người được đào tạo nghề > 3 tháng | Người |
|
|
|
|
7 | Số trẻ em suy dinh dưỡng | Người |
|
|
|
|
8 | Số cặp tảo hôn | Cặp |
|
|
|
|
9 | Số cặp hôn nhân cận huyết | Cặp |
|
|
|
|
10 | Tuổi thọ bình quân | Tuổi |
|
|
|
|
11 | Số người > 15 tuổi chưa đọc thông, viết thạo tiếng Việt | Người |
|
|
|
|
12 | Số người nghiện ma túy | Người |
|
|
|
|
13 | Số người nhiễm HIV/AIDS | Người |
|
|
|
|
14 | Số người bị mua bán đã trở về | Người |
|
|
|
|
15 | Số người bị tòa án kết án từ 2016 đến 2018 | Người |
|
|
|
|
16 | Số người học cử tuyển đại học | Người |
|
|
|
|
17 | Số người học cử tuyển đại học chưa có việc làm | Người |
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
TỈNH…
BIỂU THỐNG KÊ CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP XÃ THỜI ĐIỂM 31/12/2018
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị | Toàn tỉnh | Xã khu vực 3 | Xã khu vực 2 | Xã khu vực 1 | ||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Số xã chưa có đường ô tô nhựa hóa, bê tông hóa đến trung tâm | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số trụ sở làm việc của UBND xã chưa kiên cố hóa | Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số trạm y tế xã chưa được kiên cố hóa | Trạm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số phòng học chưa được kiên cố hóa | Phòng học |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số phòng học còn thiếu cần phải xây dựng | Phòng học |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số xã chưa có nhà văn hóa xã kiên cố | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số xã chưa có chợ nông thôn | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Số xã chưa có điện lưới quốc gia đến > 50% số thôn của xã | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
Tỉnh…
BIỂU THỐNG KÊ VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị | Toàn tỉnh | Xã khu vực 3 | Xã khu vực 2 | Xã khu vực 1 | ||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | Tổng số | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số xã được công nhận đạt nông thôn mới | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số xã đạt > 15 tiêu chí | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số xã đạt > 10 - 15 tiêu chí | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Số xã đạt > 5 - 10 tiêu chí | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số xã đạt ≤ 5 tiêu chí | Xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Tổng nguồn vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới | Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Ngân sách Trung ương | Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2 | Ngân sách địa phương | Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3 | Nguồn vốn xã hội hóa | Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4 | Nguồn vốn khác | Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
TỈNH…
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Đơn vị tính | Số lượng | Chia ra | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Đường giao thông đến trung tâm xã | Km |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở làm việc của xã | Trụ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trạm y tế xã đạt chuẩn | Trạm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà văn hóa xã | Nhà văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phòng học cho học sinh các cấp | Phòng học |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công trình điện 0,4 KW | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công trình nước sạch | Công trình |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chợ nông thôn, chợ đầu mối | Chợ |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Đường giao thông đến thôn | Km |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nhà văn hóa thôn | Nhà văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hỗ trợ bảo hiểm y tế | Số người được hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hỗ trợ học sinh trường dân tộc nội trú | Học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hỗ trợ học sinh dân tộc bán trú | Học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hỗ trợ làm nhà ở hộ nghèo | Nhà |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Hỗ trợ đất ở | Hecta đất |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Hỗ trợ đất sản xuất | Hecta đất |
|
|
|
|
|
|
|
17 | Hỗ trợ trồng rừng | Hecta rừng |
|
|
|
|
|
|
|
18 | Hỗ trợ khởi nghiệp | Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
TỈNH…
STT | Chỉ tiêu (diễn giải) | Khái toán kinh phí (triệu đồng) | Chia ra | Ghi chú | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông đến trung tâm xã |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở làm việc của xã |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trạm y tế xã đạt chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà văn hóa xã |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phòng học cho học sinh các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Công trình điện 0,4 KW |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Công trình nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Chợ nông thôn, chợ đầu mối |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Đường giao thông đến thôn |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nhà văn hóa thôn |
|
|
|
|
|
|
|
II | Kinh phí thực hiện các chính sách dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kinh phí mua bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí cho học sinh trường dân tộc nội trú |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí cho học sinh dân tộc bán trú |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kinh phí hỗ trợ làm nhà ở hộ nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kinh phí hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Kinh phí hỗ trợ đất sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kinh phí hỗ trợ trồng rừng |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
.... | ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ...Ngày....tháng...năm 2019 |
DANH SÁCH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN VĂN BẢN
1. UBNP 53 tỉnh gồm 51 tỉnh có trong Quyết định số 582/QĐ-TTg và 02 tỉnh biên giới không thuộc Quyết định số 582/QĐ-TTg (Long An, Đồng Tháp), cụ thể:
2. Tỉnh Vĩnh Phúc 3. Thành phố Hà Nội 4. Tỉnh Quảng Ninh 5. Tỉnh Hải Dương 6. Tỉnh Ninh Bình 7. Tỉnh Hà Giang 8. Tỉnh Cao Bằng 9. Tỉnh Bắc Kạn 10. Tỉnh Tuyên Quang 11. Tỉnh Lào Cai 12. Tỉnh Yên Bái 13. Tỉnh Thái Nguyên 14. Tỉnh Lạng Sơn 15. Tỉnh Bắc Giang 16. Thành phố Hải Phòng 17. Tỉnh Phú Thọ 18. Tỉnh Điện Biên | 19. Tỉnh Lai Châu 20. Tỉnh Sơn La 21. Tỉnh Hòa Bình 22. Tỉnh Thanh Hóa 23. Tỉnh Nghệ An 24. Tỉnh Hà Tĩnh 25. Tỉnh Quảng Bình 26. Tỉnh Quảng Trị 27. Tỉnh Thừa Thiên Huế 28. Tỉnh Quảng Nam 29. Tỉnh Quảng Ngãi 30. Tỉnh Bình Định 31. Tỉnh Phú Yên 32. Tỉnh Khánh Hòa 33. Tỉnh Ninh Thuận 34. Tỉnh Bình Thuận 35. Tỉnh Kon Tum 36. Tỉnh Gia Lai | 37. Tỉnh Đắk Lắk 38. Tỉnh Đắk Nông 39. Tỉnh Lâm Đồng 40. Tỉnh Bình Phước 41. Tỉnh Tây Ninh 42. Tỉnh Đồng Nai 43. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 44. Tỉnh Trà Vinh 45. Tỉnh Vĩnh Long 46. Tỉnh An Giang 47. Tỉnh Kiên Giang 48. Thành phố Cần Thơ 49. Tỉnh Hậu Giang 50. Tỉnh Sóc Trăng 51. Tỉnh Bạc Liêu 52. Tỉnh Cà Mau 53. Tỉnh Long An 54. Tỉnh Đồng Tháp |
2. Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình;
3. Văn phòng Chính phủ;
4. Ban Thường vụ Tỉnh, Thành ủy của 53 tỉnh/thành;
5. Đ/c Bí thư Tỉnh, Thành ủy của 53 tỉnh/thành;
6. Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố của 53 tỉnh/thành;
7. Đoàn Đại biểu Quốc hội của 53 tỉnh/thành;
8. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh (Ban Dân tộc tỉnh) của 53 tỉnh/thành;
9. BT.CN, các TT.PCN Ủy ban Dân tộc;
10. Lưu: VT, CSDT (03b).
- 1 Thông báo 1032/TB-UBDT năm 2020 về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì cuộc làm việc với Vụ địa phương I về xây dựng dự án đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 1205/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 74/2018/QH14 về kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9 Thông tư 105/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 105/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Đề án Chính sách ưu đãi nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số Khmer; đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số Khmer vùng đồng bằng sông Cửu Long do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 414/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5 Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2020 thực hiện Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1205/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông báo 1032/TB-UBDT năm 2020 về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chủ trì cuộc làm việc với Vụ địa phương I về xây dựng dự án đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban dân tộc ban hành
- 8 Công văn 1107/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9 Công văn 1258/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng, ban hành tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù theo trình tự, thủ tục rút gọn do Ủy ban Dân tộc ban hành