- 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 1 Luật Hải quan 2014
- 2 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1998/HQHCM-TXNK | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Công TNHH INTERNATIONAL EQUIPMENT SUPPLY.
(Đ/c: số 236/29/2E Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số 03-20/CV ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Công ty TNHH INTERNATIONAL EQUIPMENT SUPPLY về việc phân loại hàng hóa và chính sách quản lý đối với mặt hàng thiết bị nhận diện khuôn mặt, Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn như sau:
1. Hướng dẫn phân loại hàng hóa:
Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”;
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ: “Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”;
Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ nội dung chú giải 2,3,4 Phần XVI, ban hành theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính.
Do Quý công ty không cung cấp đủ thông tin cụ thể theo các quy định nêu trên nên cơ quan Hải quan chưa đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hóa chính xác. Để có cơ sở khai báo hải quan, đề nghị Công ty căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu, nghiên cứu các quy định về phân loại hàng hóa nêu trên, căn cứ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa thực tế nhập khẩu để xác định mã số phù hợp.
2. Hướng dẫn xác định trước mã số.
Để thuận lợi trong quá trình làm thủ tục hải quan, làm cơ sở để khai báo chính xác mã số hàng hóa, doanh nghiệp có thể thực hiện xác định trước mã số hàng hóa theo các văn bản hướng dẫn sau:
- Thủ tục và điều kiện xác định trước mã số quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính Phủ được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP của Chính Phủ.
- Hồ sơ xác định trước mã số thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Theo quy định trên trường hợp Công ty làm thủ tục xác định trước mã số của hàng hóa nhập khẩu thì gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan (theo địa chỉ: số 9, phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội) để được giải quyết đúng theo thẩm quyền.
3. Chính sách mặt hàng.
Theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Ngoại thương, nếu mặt hàng của Quý công ty dự kiến nhập khẩu mới 100% thì không nằm trong danh mục cấm nhập khẩu, nên công ty nhập khẩu thông thường.
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh trả lời để doanh nghiệp được biết./.
| TL. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3612/HQHCM-TXNK năm 2020 về hướng dẫn phân loại, thuế suất và thủ tục nhập khẩu đối với mặt hàng găng tay cao su do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 3454/HQHCM-TXNK năm 2020 hướng dẫn thủ tục nhập khẩu và phân loại mặt hàng “Máy tăm nước” do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 03/HQHCM-GSQL năm 2021 về phân loại mặt hàng Micro không dây do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2610/HQHCM-TXNK năm 2020 hướng dẫn phân loại và chính sách quản lý đối với mặt hàng nắp bồn cầu điện tử do Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ban hành