BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2060/TCT/TNDN | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã có hiệu lực thi hành từ ngày
1. Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức (cơ quan chi trả thu nhập) có chi trả thu nhập cho cá nhân thực hiện kê khai khấu trừ tại nguồn theo Biểu thuế mới tại Biểu thuế sửa đổi từ
- Đối với công dân Việt
Đơn vị: 1000đ
Bậc | Thu nhập bình quân tháng/người | Thuế suất (%) |
1 | Đến 5.000 | 0 |
2 | Trên 5.000 đến 15.000 | 10 |
3 | Trên 15.000 đến 25.000 | 20 |
4 | Trên 25.000 đến 40.000 | 30 |
5 | Trên 40.000 | 40 |
- Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Đơn vị: 1000đ
Bậc | Thu nhập bình quân tháng/người | Thuế suất (%) |
1 | Đến 8.000 | 0 |
2 | Trên 8.000 đến 20.000 | 10 |
3 | Trên 20.000 đến 50.000 | 20 |
4 | Trên 50.000 đến 80.000 | 30 |
5 | Trên 80.000 | 40 |
2. Đối với các khoản chi trả cho các cá nhân vãng lai, hoặc cá nhân chỉ ký hợp đồng lao động ngắn hạn thì cơ quan chi trả thu nhập thực hiện tạm khấu trừ 10% thuế thu nhập đối với khoản tiền chi trả cho cá nhân mỗi lần từ 300.000 đồng trở lên. Việc tạm khấu trừ vẫn thực hiện như hướng dẫn tại công văn số 10592/TC/TCT ngày
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết và thực hiện./.
| Nguyễn Thị Cúc (Đã ký) |
- 1 Công văn 1318/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc thực hiện Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 2 Nghị định 147/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
- 3 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm 2004
- 4 Công văn số 10592 TC/TCT ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao