BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2078/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc
(15 Trần Hưng Đạo, khu phố 7, thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 452/2019/CV-PQE ngày 26/11/2019 của Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc đề nghị hướng dẫn vướng mắc chính sách thuế TNCN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Đối với doanh nghiệp làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
- Tại điểm a, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, d, đ và e khoản 8 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 8 Điều 11 như sau:
“a) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý
- Người nộp thuế là đại lý bán hàng hóa, dịch vụ hoặc là đại lý thu mua hàng hóa theo hình thức bán, mua đúng giá hưởng hoa hồng không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ bán đại lý; hàng hóa thu mua đại lý nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng.
...”
- Tại khoản 7, điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
7. Các trường hợp khác:
Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:
...
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm..
...”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc có ký hợp đồng với các doanh nghiệp làm đại lý bán vé tàu cao tốc (tàu thủy) đúng giá cho Công ty thì Công ty kê khai tính nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán vé, các doanh nghiệp làm đại lý bán vé đúng giá hưởng hoa hồng theo quy định của pháp luật về thương mại thì thực hiện theo các quy định nêu trên.
2. Đối với cá nhân làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
- Tại khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 quy định:
“4. Sửa đổi Điều 10 như sau:
Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh
3. Thuế suất:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;
b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”
- Tại điểm 4, Phụ lục 01 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT” thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc ký hợp đồng với các cá nhân làm đại lý bán vé tàu cao tốc (tàu thủy) đúng giá hưởng hoa hồng (thuộc ngành dịch vụ bán áp dụng theo khoản 7, điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC). Công ty chi trả khoản hoa hồng cho cá nhân thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân theo tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính. Công ty ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng dấu của Công ty. Công ty nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục Thuế nơi Công ty đặt trụ sở. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân kinh doanh.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Cổ phần Tàu cao tốc Phú Quốc được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn theo đúng quy định./.
| TL.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5143/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc áp dụng quy định về thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2881/TCT-DNNCN năm 2020 về Hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2352/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2014/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2033/TCT-KK năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1620/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1313/TCT-DNNCN năm 2020 về vướng mắc thuế thu nhập cá nhân đối với việc quy đổi thu nhập Net và Gross do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1252/TCT-DNNCN năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 475/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 392/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 217/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 5600/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế đối với bán tài sản bảo đảm do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn 5305/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế đối với chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định phục vụ người lao động tại doanh nghiệp được đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc lợi do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 5247/TCT-QLN năm 2019 về điều chỉnh tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 17 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 20 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 217/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1252/TCT-DNNCN năm 2020 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hộ kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1620/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2033/TCT-KK năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1313/TCT-DNNCN năm 2020 về vướng mắc thuế thu nhập cá nhân đối với việc quy đổi thu nhập Net và Gross do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 475/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 392/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân không cư trú do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 5247/TCT-QLN năm 2019 về điều chỉnh tiền chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 5305/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế đối với chi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định phục vụ người lao động tại doanh nghiệp được đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc lợi do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 5600/TCT-DNL năm 2019 về chính sách thuế đối với bán tài sản bảo đảm do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 2014/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 2352/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 13 Công văn 2881/TCT-DNNCN năm 2020 về Hướng dẫn chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 5143/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc áp dụng quy định về thuế do Tổng cục Hải quan ban hành