BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/TY-TYCĐ | Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; |
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ về công tác quản lý giết mổ và công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thú y đề nghị các đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được phân công, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị được giao nhiệm vụ quy hoạch, triển khai quy hoạch, các cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm báo cáo tình hình về Cơ quan Thú y vùng theo Mẫu 1 hoặc mẫu 2. Đối với các tỉnh, thành phố chưa phê duyệt quy hoạch cần nêu rõ nguyên nhân và dự kiến thời gian hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chỉ đạo Chi cục Thú y hoặc đơn vị được phân công kiểm tra, đánh giá, phân loại cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, cơ sở kinh doanh thuốc thú y theo Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá theo Mẫu 3, Mẫu 4, Mẫu 5. Trong đó yêu cầu phải liệt kê tên của các cơ sở đạt loại C, hướng xử lý các cơ sở này.
3. Các đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công viết báo cáo phải gửi văn bản về các Cơ quan Thú y vùng (được phân công quản lý), đồng thời gửi 1 bản cho Cục Thú y trước ngày 08 tháng 12 năm 2012.
4. Các Cơ quan Thú y vùng tổng hợp theo Mẫu 6, Mẫu 7, Mẫu 8, phòng Quản lý thuốc tổng hợp theo Mẫu 9 và gửi báo cáo cho Cục Thú y trước ngày 10 tháng 12 năm 2012 đồng thời gửi bản mềm theo địa chỉ: minhquanty@gmail.com để kịp thời tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y để xử lý kịp thời.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……… | Ngày tháng năm 2012 |
Kính gửi: Cơ quan Thú y vùng
MẪU 1: Đối với tỉnh thành phố chưa phê duyệt quy hoạch
Đơn vị được giao thực hiện | Tiến độ thực hiện | Lý do chưa phê duyệt | Thời gian dự kiến phê duyệt quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 2: Đối với tỉnh thành phố đã phê duyệt qui hoạch
Số hiệu văn bản quy hoạch | Lộ trình thực hiện (từ năm….. đến năm….) | Đơn vị được giao quản lý thực hiện | Số Cơ sở GM lợn | Số Cơ sở GM gia cầm | Số cơ sở giết mổ trâu bò | |||
Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá phân loại cơ sở giết mổ gia súc gia cầm
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Lần đánh giá | Loại động vật giết mổ | Kết quả đánh giá, phân loại | ||
Loại A | Loại B | Loại C/ hướng xử lý | |||||
1 |
|
| Lần 1 |
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
| |||
2 |
|
| Lần 1 |
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
| |||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
MẪU 4. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh thuốc thú y
STT | Tên cơ sở | Địa chỉ* | Lần đánh giá | Kết quả đánh giá, phân loại | ||
Loại A | Loại B | Loại C/ hướng xử lý | ||||
1 |
|
| Lần 1 |
|
|
|
Lần 2 |
|
|
| |||
2 |
|
| Lần 1 |
|
|
|
Lần 2 |
|
|
| |||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú: * đề nghị ghi rõ địa chỉ theo (thôn,xã, huyện/số nhà, phường, quận)
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | Hà Nội, ngày tháng năm 2012 |
MẪU 5. Thống kê các tỉnh thành phố chưa phê duyệt quy hoạch
Số thứ tự | Tỉnh/thành phố | Đơn vị được giao thực hiện | Tiến độ thực hiện | Lý do chưa phê duyệt | Thời gian dự kiến phê duyệt quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 6. Thống kê tiến độ thực hiện quy hoạch của các tỉnh thành phố đã phê duyệt
Số hiệu văn bản quy hoạch | Lộ trình thực hiện (Từ năm…..đến năm…..) | Đơn vị được giao quản lý thực hiện | Số Cơ sở GM lợn | Số Cơ sở GM gia cầm | Số cơ sở giết mổ trâu bò | |||
Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | Theo quy hoạch | Đã đưa vào sử dụng | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 7. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá phân loại cơ sở giết mổ gia súc gia cầm
STT | Tỉnh | Tên cơ sở | Địa chỉ* | Lần đánh giá | Loại động vật giết mổ | Kết quả đánh giá, phân loại | ||
Loại A | Loại B | Loại C | ||||||
1 |
|
|
| Lần 1 |
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 8. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh thuốc thú y
STT | Tỉnh | Tên cơ sở | Địa chỉ* | Lần đánh giá | Kết quả đánh giá, phân loại | ||
Loại A | Loại B | Loại C | |||||
1 |
|
|
| Lần 1 |
|
|
|
Lần 2 |
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
Ghi chú: * đề nghị ghi rõ địa chỉ theo (thôn,xã, huyện /số nhà, phường, quận)
- 1 Công văn 1026/QLCL-CL2 năm 2016 về tăng cường kiểm soát cơ sở giết mổ gia cầm và chế biến mỡ động vật do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2 Công văn 1690/TY-TYCD năm 2015 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY về xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C do Cục Thú Y ban hành
- 3 Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Công văn 1026/QLCL-CL2 năm 2016 về tăng cường kiểm soát cơ sở giết mổ gia cầm và chế biến mỡ động vật do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2 Công văn 1690/TY-TYCD năm 2015 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 7124/CT-BNN-TY về xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C do Cục Thú Y ban hành
- 3 Chỉ thị 7124/CT-BNN-TY năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành