THÀNH ỦY HÀ NỘI | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số: 21-CV/BVCSSKCB | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | - Ban Thường vụ các quận, huyện, thị ủy |
Thực hiện Công văn số 1391-CV/BBVCSSK ngày 18/12/2014 của Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB) Trung ương về việc phục vụ đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Kế hoạch số 126-KH/TU, ngày 10/7/2014 của Thành ủy Hà Nội về "Tổ chức đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu lần thứ XVI Đại hội Đảng bộ Thành phố Hà Nội” nhiệm kỳ 2015 - 2020. Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành phố đề nghị các đồng chí triển khai làm tốt một số nội dung sau:
1. Sở Y tế chỉ đạo các Phòng khám cán bộ, nơi chưa có phòng khám cán bộ thì các bệnh viện phối hợp Ban Tổ chức các quận, huyện, thị ủy, đảng ủy trực thuộc Thành ủy tổ chức khám kiểm tra sức khỏe phục vụ công tác nhân sự đại hội đảng bộ cấp xã, phường và tương đương: từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2015. Khám kiểm tra sức khỏe phục vụ công tác nhân sự đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương: từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2015.
Ban BVCSSKCB Thành phố sẽ trực tiếp khám kiểm tra sức khỏe cán bộ diện Ban Thường vụ Thành ủy quản lý phục vụ công tác nhân sự Đại hội XVI Đảng bộ Thành phố: từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2015.
2. Về tiêu chuẩn sức khỏe đối với các đồng chí tham gia cấp ủy, ứng cử các chức danh lãnh đạo chủ chốt Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV phải có đủ sức khỏe (từ hạng B2 trở lên theo quy định tiêu chuẩn phân loại sức khỏe cán bộ tại Quyết định số 2136/QĐ-BYT ngày 15/6/2005 của Bộ Y tế).
Nội dung kiểm tra theo Quyết định số 1729/QĐ-BYT ngày 24/5/2010 về ban hành mẫu phiếu khám sức khỏe cán bộ của Bộ trưởng Bộ Y tế. Tại các đơn vị nội dung kiểm tra sức khỏe cán bộ dựa trên mẫu phiếu khám sức khỏe cán bộ của Ban BVCSSKCB Thành phố và căn cứ tình hình thực tế của các đơn vị những nội dung phải gồm khám lâm sàng; cận lâm sàng có: Xét nghiệm thường quy (huyết học, sinh hóa máu, nước tiểu), Điện tim, Siêu âm ổ bụng; X quang tim phổi...
3. Ban Tổ chức Thành ủy, Ban BVCSSKCB Thành phố phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo Ban Tổ chức các quận, huyện, thị ủy, đảng ủy trực thuộc Thành ủy và các đơn vị chức năng tổ chức việc kiểm tra sức khỏe cán bộ; báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ cấp ủy, tiểu ban nhân sự các cấp theo quy định.
4. Nguồn kinh phí phục vụ khám kiểm tra sức khỏe cán bộ do cấp ủy trực tiếp quản lý cán bộ có trách nhiệm dự trù và thanh toán theo đúng quy định hiện hành.
Đề nghị các đồng chí quan tâm Chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
| K/T TRƯỞNG BAN |
BAN BVCSSK CÁN BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| PHIẾU KHÁM SỨC KHỎE CÁN BỘ NĂM 201……… (Áp dụng đối với cán bộ Ban Thường vụ Thành ủy quản lý) |
|
Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………. Nhóm máu: □
Giới: Nam □ Nữ □ Sinh ngày ….. tháng ….. năm 19………………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….
I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA BẢN THÂN VÀ GIA ĐÌNH:
1. Bản thân:
- Dị ứng với thuốc, thức ăn (nếu có ghi cụ thể):……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
- Những bệnh mạn tính hiện có và thuốc đang dùng: ...................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
- Thủ thuật và phẫu thuật đã được làm…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
- Thói quen hút thuốc lá, thuốc lào ………………… Số lượng trong ngày ………………… điếu
- Thói quen khác: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Gia đình:
- Bố: ……………………………………………………………………………………………………….
- Mẹ: ……………………………………………………………………………………………………….
- Vợ (hoặc chồng): ……………………………………………………………………………………….
- Anh chị em ruột: …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
II. KHÁM THỂ LỰC:
1. Thể lực: - Chiều cao: …………………. cm - Cân nặng: …………………………………kg
- Vòng ngực: ………………….cm - BMI [cân nặng/(chiều cao)2]: ……………………..
III. KẾT LUẬN:
1. Xếp loại sức khỏe: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2. Các bệnh cần theo dõi: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Các vấn đề cần lưu ý khác: …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 201……..
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
Lê Hồng Minh | TRƯỞNG ĐOÀN KHÁM
Bác sĩ ……………… |
- 1 Hướng dẫn 26-HD/BTCTW năm 2019 nội dung Chỉ thị 35-CT/TW về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý
- 4 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 1729/QĐ-BYT năm 2010 về mẫu Phiếu khám sức khỏe cán bộ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6 Quyết định 2136/QĐ-BYT năm 2005 về Bản Tiêu chuẩn phân loại sức khỏe Cán bộ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý
- 3 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về chế độ, chính sách thăm bệnh, trợ cấp ốm đau, khám sức khỏe; viếng cán bộ từ trần; tham quan, nghỉ dưỡng và tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh Bình Thuận
- 4 Hướng dẫn 26-HD/BTCTW năm 2019 nội dung Chỉ thị 35-CT/TW về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng do Ban Tổ chức Trung ương ban hành