BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/BTTTT-TTĐN | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 22 tháng 4 năm 2011, Bộ Thông tin và Truyền thông đã có Công văn số 1171/BTTTT-TTĐN về việc triển khai Quyết định số 79/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại. Trong gần 2 năm qua, các địa phương đã tích cực triển khai công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại và đã đạt được một số kết quả bước đầu: 8/63 tỉnh, thành phố ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; 30/63 tỉnh, thành phố tổ chức tập huấn công tác thông tin đối ngoại cho cán bộ chủ chốt; 37/63 tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại; 28/63 tỉnh, thành phố có đề án thông tin đối ngoại; 10/63 tỉnh, thành phố có Chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Thông tin và Truyền thông và Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin, truyền thông và thông tin đối ngoại tại khu vực biên giới, biển, đảo giai đoạn 2011 - 2020 (Có bảng theo dõi công tác thông tin đối ngoại địa phương đính kèm).
Nhìn chung, công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại đã bước đầu được các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện thống nhất, nhận thức của cán bộ về vai trò, ý nghĩa của công tác thông tin đối ngoại được nâng cao một bước. Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ chuyên trách công tác thông tin đối ngoại còn mỏng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn hạn chế nên triển khai các nhiệm vụ còn chậm và lúng túng; Nội dung các kế hoạch công tác thông tin đối ngoại vẫn còn chung chung, mang tính định hướng, chưa có nhiều nội dung hoạt động cụ thể; Sự phối hợp trong công tác chỉ đạo, quản lý thông tin đối ngoại giữa các ban, ngành, đoàn thể của địa phương chưa thực sự chặt chẽ; Kinh phí dành cho các nhiệm vụ thông tin đối ngoại còn ít.
Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị UBND các tỉnh, thành phố tiếp tục thực hiện Quyết định số 79/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg; Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 6/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020. Trong đó, cần chú trọng các công việc sau:
- Bố trí cán bộ phụ trách công tác thông tin đối ngoại.
- Ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại của địa phương.
- Ban hành kế hoạch công tác thông tin đối ngoại năm 2013 với các nhiệm vụ cụ thể, bố trí kinh phí để thực hiện.
- Tổ chức tập huấn công tác thông tin đối ngoại cho cán bộ chủ chốt nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của công tác thông tin đối ngoại trong tình hình hiện nay (đối với các tỉnh, thành phố chưa triển khai).
- Xây dựng các đề án thông tin đối ngoại để quảng bá hình ảnh địa phương.
- Tăng cường phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai công tác thông tin đối ngoại (đầu mối là Cục Thông tin đối ngoại).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có báo cáo gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để có biện pháp xử lý kịp thời.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
|
BẢNG THEO DÕI CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2011 - 2012
Stt | Sở TT&TT | Quy chế QLNN về TTĐN | Kế hoạch công tác TTĐN | Tập huấn công tác TTĐN | Báo cáo tổng kết công tác TTĐN | Đề án TTĐN | Chương trình phối hợp với BĐBP trong công tác thông tin, tuyên truyền và TTĐN | ||||||
2011 | 2012 | 2011 | 2012 | 2011 | 2012 | 2011 | 2012 | 2011 | 2012 | 2011 | 2012 | ||
1 | An Giang |
|
| x |
|
|
| x | x |
|
|
|
|
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
3 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
4 | Bắc Kạn |
|
|
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
5 | Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
6 | Bắc Ninh |
|
| x | x | x |
| x |
|
| x |
|
|
7 | Bến Tre |
|
| x |
|
|
| x |
|
| x | x |
|
8 | Bình Định |
|
| x |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
9 | Bình Dương |
|
| x |
|
| x | x | x |
| x |
|
|
10 | Bình Phước |
| x |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
11 | Bình Thuận |
|
| x |
| x |
| x | x |
| x | x |
|
12 | Cà Mau |
|
| x |
|
|
| x | x |
| x |
|
|
13 | Cần Thơ |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
| x |
|
14 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
| X | X |
| X |
|
|
15 | Đà Nẵng |
|
| X |
|
| X | X |
|
| X |
|
|
16 | Đắk Lắk |
|
| X | X | X |
| X | X |
| X |
|
|
17 | Đắk Nông | X |
| X | X |
|
| X | X |
|
|
|
|
18 | Điện Biên |
|
| X |
|
|
| X | X |
| X | X |
|
19 | Đồng Nai |
|
|
| X |
| X | X | X |
|
|
|
|
20 | Đồng Tháp |
|
| X |
|
| X | X | X |
|
|
|
|
21 | Gia Lai |
|
| X | X | X |
| X | X |
| X |
|
|
22 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
23 | Hà Nam |
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
24 | Hà Nội |
| X |
|
|
| X | X | X |
| X |
|
|
25 | Hà Tĩnh |
|
|
| X |
|
| X | X |
|
|
|
|
26 | Hải Dương |
|
|
|
|
|
| X | X |
| X |
|
|
27 | Hải Phòng |
|
|
|
|
| X | X | X |
| X |
|
|
28 | Hậu Giang |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
29 | TP. Hồ Chí Minh |
| X |
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
30 | Hòa Bình |
|
| X | X |
| X | X | X |
| X |
|
|
31 | Hưng Yên |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
32 | Khánh Hòa |
|
|
| X |
| X | X | X |
|
| X |
|
33 | Kiên Giang |
|
| X |
|
| X | X | X |
| X |
|
|
34 | Kon Tum |
|
|
|
|
| X | X | X |
|
|
|
|
35 | Lai Châu |
|
|
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
36 | Lâm Đồng |
|
|
|
| X |
| X |
|
|
|
|
|
37 | Lạng Sơn |
|
| X |
|
|
| X | X |
| X |
|
|
38 | Lào Cai |
| X | X | X |
| X | X | X |
| X |
|
|
39 | Long An |
|
| X | X | X |
| X |
|
| X | X |
|
40 | Nam Định |
|
|
|
|
|
| X | X |
|
|
|
|
41 | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
42 | Ninh Bình |
| X |
| X |
| X | X | X |
| X |
|
|
43 | Ninh Thuận |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
44 | Phú Thọ |
|
|
|
| X |
| X | X |
| X |
|
|
45 | Quảng Bình |
|
|
|
|
| X | X | X |
|
|
|
|
46 | Quảng Nam |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Quảng Ngãi |
| X |
|
|
| X | X | X |
|
|
|
|
48 | Quảng Ninh |
|
|
|
|
| X | X | X |
|
|
|
|
49 | Quảng Trị |
| X | X |
|
| X | X | X |
|
|
|
|
50 | Sóc Trăng |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
51 | Sơn La |
|
|
|
|
|
| X | X |
| X |
|
|
52 | Tây Ninh | X |
| X | X |
| X | X | X |
| X |
|
|
53 | Thái Bình |
|
|
|
| X |
| X | X |
| X | X |
|
54 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
| X |
| X |
| X |
|
|
55 | Thanh Hóa |
|
| X |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
56 | Thừa Thiên Huế |
|
| X |
|
| X | X | X |
| X |
|
|
57 | Tiền Giang |
|
| X | X |
|
| X | X |
| X | X |
|
58 | Trà Vinh |
|
| X |
| X |
| X | X |
| X | X |
|
59 | Tuyên Quang |
|
| X |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
60 | Vĩnh Long |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
61 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
| X | X |
| X |
|
|
62 | Yên Bái |
|
| X |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
63 | Phú Yên |
|
| X |
| X |
| X |
|
|
|
|
|
| Tổng | 2 | 6 | 32 | 14 | 10 | 20 | 59 | 50 |
| 28 | 10 |
|
* 03 tỉnh gửi kế hoạch công tác năm 2013 là: Kon Tum, Hòa Bình và Hải Phòng
* 07 tỉnh gửi kế hoạch công tác 5 năm 2011-2015 là: Bắc Ninh, Bình Dương, Thừa Thiên Huế, Tây Ninh, Yên Bái, Lào Cai, Bình Định
- 1 Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
- 2 Quyết định 732/QĐ-BTTTT năm 2013 Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2013 - 2020
- 3 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2012 triển khai Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại kèm theo Quyết định 79/2010/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Ngoại giao ban hành
- 5 Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 1734/VPCP-VX của Văn phòng Chính phủ về công tác thông tin đối ngoại
- 1 Công văn số 1734/VPCP-VX ngày 03/04/2002 của Văn phòng Chính phủ về công tác thông tin đối ngoại
- 2 Công văn 1734/VPCP-VX của Văn phòng Chính phủ về công tác thông tin đối ngoại
- 3 Quyết định 732/QĐ-BTTTT năm 2013 Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Nghị định 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại