BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2133/TCT-KK | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trên cơ sở quy định của Luật và Nghị định về thuế giá trị gia tăng, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh. Tổng cục Thuế đã có Quyết định số 750/QĐ-TCT ban hành Quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng thay thế Quyết định số 1307/QĐ-TCT ngày 18/8/2014. Tổng cục Thuế giới thiệu các nội dung mới của Quy trình như sau:
1. Bổ sung về nội dung Giải thích từ ngữ tại Mục III Chương I như sau:
“- NNT: doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Khách nước ngoài: người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. ”
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT chưa hướng dẫn.
2. Thay thế cụm từ “doanh nghiệp” bằng cụm từ “NNT”
Do trước đây, Quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài và quy trình thanh toán tiền thuế, phí dịch vụ của ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1307/QĐ-TCT chỉ hướng dẫn điều kiện để lựa chọn doanh nghiệp được tham gia bán hàng thí điểm hoàn thuế. Để mở rộng đối tượng tham gia bán hàng hoàn thuế cho khách nước ngoài trong giai đoạn triển khai mở rộng trên toàn quốc việc hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài, thì doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp nếu có nguyện vọng được đăng ký tham gia bán hàng cho khách nước ngoài.
3. Bổ sung điểm 1.5.1 bước 5 khoản 1.5 Phần I Chương II, trách nhiệm của Bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ như sau:
“- Rà soát, xác định nhu cầu mua hóa đơn đối với NNT tham gia bán hàng hoàn thuế GTGT trong quá trình thực hiện nghiệp vụ hướng dẫn cho NNT có liên quan, chuyển bộ phận Quản lý ấn chỉ theo quy định.”
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT chưa có quy định này.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.5.2 và 1.5.3 bước 5 khoản 1.5 Phần I Chương II như sau:
“1.5.2. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký phát hành và sử dụng mẫu hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế của NNT, đóng dấu “Ngày nhận” và chuyển cho Bộ phận Ấn chỉ ngay trong ngày”.
“1.5.3. Bộ phận Quản lý ấn chỉ lập kế hoạch in hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2014/TT-BTC và giải quyết theo quy định. ”
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT hướng dẫn: “Bộ phận Quản lý ấn chỉ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký phát hành và sử dụng mẫu hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế của doanh nghiệp và giải quyết theo quy định.”
5. Bổ sung điểm 1.5.6 bước 5 khoản 1.5 Phần I Chương II, trách nhiệm của Bộ phận KK&KTT như sau:
“1.5.6. Bộ phận KK&KTT: có trách nhiệm hướng dẫn NNT kê khai việc bán hàng hoàn thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế. Đối với NNT là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, bộ phận KK&KTT căn cứ hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế và theo các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Thuế để hướng dẫn NNT kê khai theo đúng quy định. Bộ phận KK&KTT cần lưu ý phối hợp với các bộ phận có liên quan để theo dõi, giám sát tình hình nộp thuế đối với việc bán hàng hoàn thuế GTGT của đối tượng NNT khai thuế theo phương pháp trực tiếp theo đúng quy định.”
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT chưa có quy định này.
6. Bổ sung điểm 2 Chương III:
“....Định kỳ 06 tháng và hàng năm thực hiện báo cáo sơ kết, tổng kết công tác hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh cùng với việc sơ kết công tác chung của đơn vị. Cục Thuế gửi báo cáo sơ kết, tổng kết về Tổng cục Thuế chậm nhất 05 (năm) ngày kể từ ngày sơ kết, tổng kết của đơn vị (mẫu số: 02/QTr-HTNN)”.
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT chưa có quy định này.
7. Bổ sung mẫu biểu báo cáo sơ kết, tổng kết công tác hoàn thuế GTGT cho khách nước ngoài.
Trước đây, Quyết định 1307/QĐ-TCT chưa có hướng dẫn lập báo cáo.
Trên đây là một số nội dung mới được sửa đổi, bổ sung tại Quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các Cục thuế kịp thời phản ánh về Tổng cục Thuế để được giải quyết kịp thời./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5483/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế hợp đồng hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2134/TCT-KK năm 2015 về nội dung mới của Quy trình miễn thuế, giảm thuế kèm theo Quyết định 749/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2063/TCT-CS năm 2015 về nội dung mới của Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế theo Quyết định 879/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1791/TCT-TTr năm 2015 giới thiệu nội dung mới của Quyết định 746/QĐ-TCT về quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Quyết định 750/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình lựa chọn người nộp thuế bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Quyết định 1307/QĐ-TCT năm 2014 về quy trình lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh và quy trình thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của ngân hàng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 5483/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế hợp đồng hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2134/TCT-KK năm 2015 về nội dung mới của Quy trình miễn thuế, giảm thuế kèm theo Quyết định 749/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2063/TCT-CS năm 2015 về nội dung mới của Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế theo Quyết định 879/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1791/TCT-TTr năm 2015 giới thiệu nội dung mới của Quyết định 746/QĐ-TCT về quy trình kiểm tra thuế do Tổng cục Thuế ban hành