BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4214/CV-KV ngày 20/11/2014 của Công ty TNHH Kiến Vương về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“6. Về ưu đãi đối với đầu tư mở rộng
a) Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đầu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực, địa bàn với dự án đang hoạt động.
Dự án đầu tư mở rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt tối thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
- Tỷ trọng nguyên giá tài sản cố định tăng thêm đạt tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản cố định trước khi đầu tư.
- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kĩ thuật trước khi đầu tư ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu”.
Tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 4 Điều 19 Thông tư này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh). Trường hợp Khu công nghiệp nằm trên cả địa bàn thuận lợi và địa bàn không thuận lợi thì việc xác định ưu đãi thuế đối với Khu công nghiệp căn cứ vào địa bàn có phần diện tích Khu công nghiệp lớn hơn.
Việc xác định đô thị loại đặc biệt, loại I quy định tại khoản này thực hiện theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ quy định về phân loại đô thị và văn bản sửa đổi Nghị định này (nếu có)”.
Tại Khoản 3 Điều 23 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“3. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mở rộng trước thời điểm ngày 01/01/2014 và đưa dự án đầu tư mở rộng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh doanh thu kể từ ngày 01/01/2014 nếu dự án đầu tư mở rộng này thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) thì được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo hướng dẫn tại Thông tư này”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Kiến Vương thành lập năm 2006 tại Thành phố Hồ Chí Minh có thực hiện dự án đầu tư mở rộng tại Khu công nghiệp Đại Đồng, Hoàn Sơn, Bắc Ninh trước thời điểm ngày 1/1/2014 và thực hiện sản xuất kinh doanh từ tháng 10/2014, nếu dự án nêu trên đáp ứng các tiêu chí xác định đầu tư mở rộng quy định tại Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Công ty được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với thu nhập tăng thêm từ dự án đầu tư mở rộng như sau: Áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi).
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Kiến Vương biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 23/TCT-TTr năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2536/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 1212/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 631/TCT-CS năm 2015 về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 7 Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 304/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 212/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 151/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 15 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 1 Công văn 151/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 304/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 212/TCT-CS năm 2015 chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 442/TCT-CS năm 2015 trả lời chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 631/TCT-CS năm 2015 về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 7 Công văn 1212/TCT-CS năm 2015 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 2536/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 23/TCT-TTr năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm từ đầu tư mở rộng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 71/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động chế biến nông sản do Tổng cục Thuế ban hành