- 1 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 2 Công văn 206/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 10685/CT-TTHT năm 2018 về miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 61337/CT-TTHT năm 2018 về miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 23820/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 37638/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định quan hệ liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21930/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Marposs Việt Nam
(Địa chỉ: Lầu 7 Lô C1, Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Lê Văn Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; MST: 0107346466)
Trả lời công văn số CV052021/01MARPOSS đề ngày 21/5/2021 của Công ty TNHH Marposs Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
Tại Khoản 2 Điều 1 quy định về các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định:
“2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. ”
Tại Điều 5 quy định về các bên có quan hệ liên kết.
Tại Điều 6 quy định về nguyên tắc phân tích, so sánh:
“Điều 6. Nguyên tắc phân tích, so sánh
1. Phân tích, so sánh giao dịch liên kết thực hiện theo nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế để xác định bản chất giao dịch liên kết:
a) Bản chất giao dịch được đối chiếu giữa hợp đồng pháp lý hoặc văn bản, thỏa thuận giao dịch của các bên liên kết với thực tiễn thực hiện của các bên. Trường hợp người nộp thuế phát sinh giao dịch liên kết nhưng không có thỏa thuận bằng văn bản hoặc thỏa thuận không phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập hoặc thực tế thực hiện không phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập giữa các bên không có quan hệ liên kết, giao dịch liên kết phải được xác định theo đúng bản chất kinh doanh giữa các bên độc lập, cụ thể: Bên liên kết nhận doanh thu, lợi nhuận từ giao dịch liên kết với người nộp thuế phải có quyền sở hữu và kiểm soát rủi ro kinh doanh đối với các tài sản, hàng hóa, dịch vụ, nguồn lực, quyền mang lại lợi ích kinh tế và các quyền tạo ra thu nhập từ cổ phần, cổ phiếu và các công cụ tài chính khác và người nộp thuế phát sinh chi phí từ giao dịch với bên liên kết phải nhận được lợi ích, giá trị kinh tế trực tiếp hoặc góp phần tạo ra doanh thu, giá trị gia tăng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập;
b) Bản chất giao dịch được xác định bằng phương pháp thu thập thông tin, chứng cứ, dữ liệu về giao dịch, rủi ro của các bên liên kết trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh.
…”
Tại Điều 19 quy định các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết:
“Điều 19. Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
...2. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;
…”
Tại Phụ lục I kèm theo Nghị định:
“HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MỘT SỐ CHỈ TIÊU
...Đ. Mục III. Thông tin xác định giá giao dịch liên kết:
Đ.1. Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số…. /2020/NĐ-CP và đã kê khai đánh dấu (x) vào cột 3 tại dòng a hoặc dòng c chỉ tiêu miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số …./2020/NĐ-CP thực hiện kê khai mục này như sau:
- Cột (3), (7) và (12): Kê khai như hướng dẫn tại phần Đ.2 Phụ lục này.
...- Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10) và (11): Người nộp thuế để trống không kê khai.
Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số ….. /2020/NĐ-CP, tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ được tính bằng (=) tổng giá trị tại Cột (3) cộng ( ) Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”.
Đ.2. Người nộp thuế không thuộc trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số …../2020/NĐ-CP kê khai như sau:
….- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”:
Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại các ô tương ứng với từng chỉ tiêu Hàng hóa cộng ( ) Dịch vụ.
...- Chỉ tiêu “Dịch vụ”:
Cột (3), (4), (7) và (8): Ghi tổng giá trị tại các ô tương ứng với các chỉ tiêu “Nghiên cứu, phát triển” cộng ( ) “Quảng cáo, tiếp thị” cộng ( ) “Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo” cộng ( ) “Hoạt động tài chính” cộng ( ) “Dịch vụ khác”.
- Các chỉ tiêu “Nghiên cứu, phát triển; “Quảng cáo, tiếp thị”; “Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo”; Hoạt động tài chính và Dịch vụ khác”, và chi tiết theo từng “Bên liên kết A”, “Bên liên kết B
Cột (3) và (7): Ghi tổng giá trị từng loại dịch vụ phát sinh từ giao dịch với các bên liên kết được ghi nhận theo giá trị ghi tại sổ kế toán.
…”
Căn cứ các quy định trên:
- Về xác định các giao dịch liên kết giữa các bên có quan hệ liên kết được quy định tại Khoản 2 Điều 1, Điều 5 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ. Để xác định bản chất giao dịch liên kết, doanh nghiệp căn cứ nguyên tắc phân tích, so sánh giao dịch liên kết quy định tại Điều 6 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng thì được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP nhưng phải kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP nêu trên.
Tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP nêu trên được tính bằng (=) tổng giá trị tại Cột (3) cộng ( ) Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết” theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Về xác định trường hợp miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết hay phải lập kê khai, lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết đối với kỳ tính thuế từ năm 2022 trở đi, đề nghị doanh nghiệp căn cứ văn bản quy phạm pháp luật tại từng thời điểm áp dụng tương ứng để xác định.
Đề nghị Công ty TNHH Marposs Việt Nam căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Marposs Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 206/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 10685/CT-TTHT năm 2018 về miễn kê khai, miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 61337/CT-TTHT năm 2018 về miễn lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 23820/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 37638/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định quan hệ liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành