BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2243/BHXH-TST | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian qua, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố đã có nhiều nỗ lực trong việc đôn đốc thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Tuy nhiên số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN còn khá cao, bên cạnh nguyên nhân khách quan còn có nguyên nhân chủ quan đó là một số địa phương chưa tích cực trong việc triển khai các giải pháp đôn đốc thu hàng tháng nhất là việc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đột xuất, xử phạt vi phạm hành chính đối với đơn vị vi phạm còn chưa nghiêm,... Để khắc phục tình trạng trên, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH tỉnh, thành phố triển khai thực hiện một số nội dung sau:
- Phòng Quản lý Thu: Định kỳ, trước ngày 10 hàng tháng cung cấp danh sách các đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN từ 3 tháng trở lên cho phòng Thanh tra - Kiểm tra.
- Phòng Thanh tra - Kiểm tra:
Căn cứ danh sách đơn vị chậm đóng từ 3 tháng trở lên do phòng Quản lý Thu cung cấp, rà soát, tham mưu Giám đốc BHXH tỉnh thành lập Đoàn thanh tra đột xuất tại các đơn vị theo quy định.
Hàng tháng, trước ngày 11 tổng hợp kết quả (theo Phụ lục đính kèm) báo cáo BHXH Việt Nam (qua Vụ Thanh tra - Kiểm tra)
4. Kiên quyết xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN được phát hiện thông qua thanh tra đột xuất; đặc biệt đối với hành vi trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, để làm cơ sở xem xét, lập hồ sơ gửi cơ quan điều tra để kiến nghị khởi tố đối với những hành vi có dấu hiệu vi phạm đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 216 Bộ luật Hình sự.
- Đối với đơn vị đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng chưa thực hiện hoặc cố tình chây ì không thực hiện thi ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại khoản 44 Điều 1 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Đối với các đơn vị đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng không thực hiện thì tiếp tục đôn đốc khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 36 Điều 1 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Đồng thời lập danh sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Yêu cầu Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………
BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH ĐÔN ĐỐC THU HỒI SỐ TIỀN CHẬM ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN
Tháng…../202…
Danh sách đơn vị Phòng Quản lý Thu chuyển sang | Tổ chức thực hiện TTCN | Xử lý VPHC | Cưỡng chế chấp hành QĐ XPVPHC | ||||||||||||||||
Mã đơn vị | Tên đơn vị | Số tháng chậm đóng | Số tiền chậm đóng | Đã TTCN đột xuất | Chưa TTCN đx (Ghi rõ lý do) | ||||||||||||||
Số tiền chậm đóng khi ban hành QĐ TTCN | Số đã khắc phục (tại thời điểm báo cáo) | Số chưa khắc phục (tại thời điểm báo cáo) | Người xử phạt (Giám đốc/Chủ tịch UBND) | Số tiền phạt | Đã chấp hành (số tiền) | Chưa chấp hành (số tiền) | Người cưỡng chế (Giám đốc/Chủ tịch UBND) | Hình thức cưỡng chế | Số tiền cưỡng chế | Số tiền đã chấp hành | Số tiền chưa chấp hành | ||||||||
Tiền khắc phục hậu quả | Tiền phạt | Tiền khắc phục hậu quả | Tiền phạt | Tiền khắc phục hậu quả | Tiền phạt | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc liên hệ đồng chí Phan Thị Hồng Nhung (sđt: 0912735828) | Ngày tháng năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐỘT XUẤT
Tháng .../202…
Tổng số đơn vị đề nghị TTCN ĐX (Phòng Quản lý Thu chuyển sang) | Tổng số đơn vị đã TTCN | Tổng số đơn vị chưa TTCN | Số tiền chậm đóng tại thời điểm ban hành QĐ TTCN | Tổng số đã khắc phục (tại thời điểm báo cáo) | Tổng số chưa khắc phục (tại thời điểm báo cáo) | |||||||||
Số đơn vị | Số tiền | Số đơn vị | Số tiền | |||||||||||
Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=2-4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 1: Số phát sinh không bao gồm các đơn vị đã phát sinh trong các tháng trước.
| Ngày tháng năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Tháng .../202..
Xử lý VPHC | Cưỡng chế | ||||||||||||||||||
Tổng số Quyết định xử phạt VPHC | Tổng số tiền phạt | Tổng Quyết định đã chấp hành | Tổng số tiền phạt đã chấp hành | Tổng số Quyết định cưỡng chế | Tổng số tiền cưỡng chế | Tổng số Quyết định đã chấp hành | Tổng số tiền đã chấp hành | ||||||||||||
Tiền khắc phục hậu quả | Tiền xử phạt | Tiền khắc phục hậu quả | Tiền xử phạt | ||||||||||||||||
Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế | Phát sinh | Lũy kế |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
- 1 Công văn 4510/BHXH-BT đôn đốc thu, giảm nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2016 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 5295/BHXH-BT về đôn đốc thu, giảm nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Công điện 4346/CĐ-BHXH năm 2021 về phát triển người tham gia và đôn đốc thu, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam điện