Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2269/TTg-KTN
V/v điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2014

 

Kính gửi:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.

 

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1462/BKHĐT-QLKKT ngày 13 tháng 3 năm 2014 về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa và tại Công văn số 7794/BKHĐT-QLKKT ngày 27 tháng 10 năm 2014 về việc giải trình bổ sung đề án rà soát, điều chỉnh quy hoạch khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:

1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo).

2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan liên quan của Tỉnh và các chủ đầu tư thực hiện quy hoạch, đầu tư, thành lập và hoạt động của các khu công nghiệp trên địa bàn đảm bảo hiệu quả thu hút đầu tư và tuân thủ quy định của pháp luật.

3. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa 2 vụ sang đất khu công nghiệp của các khu công nghiệp Thạch Quảng và Hoàng Long thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất lúa./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TTg CP, PTTg Hoàng Trung Hải;
- Các Bộ: TN&MT, CT; XD, QP, GTVT, NN&PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ: TH, KTTH, V.III;
- Lưu: VT, KTN (3)TrT.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KCN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 2269/TTg-KTN ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: ha

TT

Tên KCN

Diện tích quy hoạch được duyệt

Hiện trạng quy hoạch

Phương án đề xuất của địa phương

Phương án điều chỉnh quy hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Diện tích đã thành lập/cấp GCNĐT

Diện tích còn lại chưa thành lập

(không tính chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch đến năm 2020

Tăng so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Giảm so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-(1)

(7)=(1)-(5)

(8)=(5)-(2)

I

KCN ĐƯỢC THÀNH LẬP TRƯỚC QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTg

01

KCN Lễ Môn

62.61

87.61

0.00

87.61

87.61

25

 

25

02

KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga (trên cơ sở hợp nhất và đổi tên 2 KCN Đình Hương và Tây Bắc Ga)

121

28.25

92.75

180.00

180

59

 

59

 

Cộng (I)

183.61

115.86

92.75

267.61

267.61

84

 

84

II

KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG, ĐÃ THỰC HIỆN QUY HOẠCH (TOÀN BỘ DIỆN TÍCH ĐÃ THÀNH LẬP)

01

KCN Bỉm Sơn

450

566

0

1000

566

116

 

116

 

Cộng (II)

450

566

0

1000

566

116

 

116

III

KCN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1107/QĐ-TTG VÀ VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG, TOÀN BỘ DIỆN TÍCH CHƯA THỰC HIỆN

01

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

200

0

200

2,000

550

350

 

350

 

Cộng (III)

200

0

200

2,000

550

350

 

350

IV

KCN CHƯA CÓ TRONG QUY HOẠCH, ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG QUY HOẠCH (THÀNH LẬP MỚI/MỞ RỘNG)

 

Giai đoạn đến năm 2015

01

KCN Hoàng Long

 

 

 

286

286

286

 

286

 

Giai đoạn đến năm 2020

01

KCN Thạch Quảng

 

 

 

100

100

100

 

100

02

KCN Ngọc Lặc

 

 

 

150

150

150

 

150

03

KCN Bãi Trành

 

 

 

116

116

116

 

116

 

Cộng (IV)

 

 

 

652

652

652

 

652

 

Tổng cộng
(I) + (
II) + (III) + (IV)

833.61

681.86

292.75

3,919.61

2,035.61

1,202.00

0.00

1,202.00