TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22849/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I
(Đ/c: Số 28/78 đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, TP. Hà Nội - MST: 0101325597-003)
Trả lời công văn số 52/VS1-TH ngày 07/4/2017 của Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I (sau đây gọi tắt là Trung tâm) hỏi về thuế GTGT. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 4 như sau:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh chữa bệnh phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.””
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%.
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
+ Tại khoản 2 Điều 13 quy định Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
...b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi tiền hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.”
+ Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
- Căn cứ Công văn số 8711/BNN-TC ngày 13/10/2016 của Bộ NN&PTNT về việc triển khai Luật phí và lệ phí đối với các dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá
- Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-TY-VP ngày 12/5/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I
- Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-VS1-TH ngày 27/12/2016 ban hành danh mục chi tiết và mức giá dịch vụ kiểm tra vệ sinh thú y tại Trung tâm kiểm tra vệ sinh thú y trung ương I
Căn cứ các quy định trên thì dịch vụ kiểm tra vệ sinh thú y mà Trung tâm cung cấp thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp Trung tâm đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì Trung tâm kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu từ dịch vụ kiểm tra vệ sinh thú y.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị Trung tâm liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Trung tâm được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 24857/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 22860/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 12602/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 9595/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng khi thay đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9595/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng khi thay đổi loại hình doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 24857/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 12602/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 22860/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành