TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2326/CT-TTHT | Tp.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH nệm mousse Liên Á |
Trả lời văn bản số 11/CV-LIENA/2015 ngày 12/02/2015 của Công ty về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:
Tại Khoản 1 Điều 6 quy định:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…"
- Tại Khoản 2.4 Điều 6 quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
…
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”,
Căn cứ quy định trên, trường hợp của Công ty theo trình bày có tổ chức bữa ăn giữa ca cho người lao động (nhà máy tại Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An), Công ty mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra thì Công ty lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC để làm căn cứ tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 41766/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 2702/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2713/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2737/CT-TTHT năm 2015 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển đổi doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2702/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2713/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2737/CT-TTHT năm 2015 về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển đổi doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 47024/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 41766/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp về xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền làm thêm giờ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành