BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2436/BTC-CST | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: Bộ Quốc phòng
Phúc đáp công văn số 127/BQP-CKHĐT ngày 05/01/2013 của Bộ Quốc phòng kiến nghị về thuế bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là BVMT) đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1 Điều 2 Luật thuế BVMT quy định:
“1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường”.
- Tại Khoản 1 Điều 3 Luật thuế BVMT quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
“1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn”.
- Tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế BVMT quy định người nộp thuế như sau:
“1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này”.
Như vậy, Luật thuế BVMT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012 và không có quy định về miễn thuế, giảm thuế.
- Tại Điều 9 Luật thuế BVMT quy định thời điểm tính thuế BVMT đối với xăng dầu như sau:
“1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
4. Đối với xăng dầu sản xuất hoặc nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng dầu bán ra”.
- Tại tiết b Khoản 1.2, Điều 7 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính quy định về khai thuế, nộp thuế BVMT như sau:
“b) Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán), người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan”.
Căn cứ quy định nêu trên:
- Chính sách thuế BVMT không có quy định về miễn thuế, giảm thuế.
- Thời điểm tính thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan (trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu có mục đích để bán thì thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng dầu bán ra).
Bộ Tài chính phúc đáp để Bộ Quốc phòng được biết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4648/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 13738/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi bán hàng cho hãng hàng không nội địa tại sân bay nước ngoài và chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng dầu mua trong nước bán cho phương tiện vận tải quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 7847/BTC-CST năm 2013 hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 1434/TCHQ-TXNK về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 14714/BTC-CST về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 8 Công văn số 3645/TCT-CS về chính sách thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn số 3645/TCT-CS về chính sách thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 14714/BTC-CST về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1434/TCHQ-TXNK về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7847/BTC-CST năm 2013 hoàn thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 13738/BTC-CST năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi bán hàng cho hãng hàng không nội địa tại sân bay nước ngoài và chính sách thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng dầu mua trong nước bán cho phương tiện vận tải quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 4648/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Thuế ban hành