Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2456/BHXH-GĐĐT
V/v hướng dẫn khai thác, liên thông dữ liệu phục vụ phòng chống dịch bệnh Covid-19 và thanh toán BHYT

Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2021

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân.
(Sau đây gọi chung là BHXH các tỉnh)

Để đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT), kịp thời thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT tại các cơ sở y tế điều trị người bệnh nhiễm SARS-CoV-2 đồng thời khai thác hiệu quả thông tin, dữ liệu để hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung như sau:

1. Về hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19

a) Chủ động khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông tin giám định BHYT, cung cấp thông tin người bệnh BHYT đã đến khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế có nguy cơ lây nhiễm theo yêu cầu của Sở Y tế để phục vụ việc sàng lọc, giám sát dịch bệnh.

b) Cung cấp dữ liệu dịch tễ người đang điều trị các bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường, COPD, ung thư, lọc màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo chu kỳ, Basedow, can thiệp tim mạch, điều trị sau ghép tạng, người đang điều trị bằng thuốc kháng HIV, người trên 60 tuổi mắc các bệnh nền nêu trên để hỗ trợ ngành y tế tại địa phương xây dựng phương án tiêm phòng vaccine, phương án điều tiết khám, chữa bệnh, quản lý và cấp phát thuốc điều trị kịp thời, phù hợp với tình hình của địa phương khi phải thực hiện phong tỏa, giãn cách hoặc cơ sở y tế tạm dừng khám, chữa bệnh, chuyển đổi công năng điều trị (Bản đồ dịch tễ các bệnh nền và danh sách chi tiết người đang điều trị bệnh nền theo địa bàn phường, xã trên toàn quốc được cập nhật trên phần mềm Giám sát thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT).

2. Về liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh tại các cơ sở điều trị Covid-19

Các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện việc liên thông, trích chuyển dữ liệu theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày 28/12/2017 của Bộ Y tế, trường hợp chậm gửi dữ liệu do điều kiện khách quan, bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Lưu ý một số điểm sau:

a) Về mã cơ sở khám, chữa bệnh, mã khoa khi trích chuyển dữ liệu tại cơ sở khám, chữa bệnh tiếp nhận, điều trị người bệnh nhiễm SARS-CoV-2:

- Cơ sở khám, chữa bệnh BHYT chuyển đổi công năng một phần hoặc hoàn toàn thành cơ sở điều trị Covid-19 tiếp tục sử dụng mã cơ sở khám, chữa bệnh, mã khoa đã được cấp. Trường hợp tổ chức lại các khoa phòng hoặc thành lập mới khu điều trị Covid-19: sử dụng mã khoa “K99”, tên khoa: “Khoa điều trị Covid-19”.

- Bệnh viện dã chiến được thành lập trực thuộc cơ sở khám, chữa bệnh BHYT hoặc bệnh viện dã chiến độc lập: đề nghị Sở Y tế cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh riêng để thuận tiện trong việc tổng hợp chi phí khám, chữa bệnh, thanh quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp chưa được cấp mã, BHXH tỉnh chủ động xác định mã tạm thời cho bệnh viện dã chiến (2 ký tự đầu là mã tỉnh, 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự kế tiếp trong danh mục bệnh viện), thông báo với Sở Y tế và cơ sở khám, chữa bệnh. Bệnh viện dã chiến sử dụng mã khoa tương ứng với các khoa được thành lập theo quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quyết định 4210/QĐ- BYT, trường hợp không tổ chức riêng các khoa thì sử dụng mã “K99”.

b) Về ghi mã bệnh đối với người bệnh nhiễm SARS-CoV-2: chỉ tiêu số 14 (MA_BENH) ghi U07.1, các bệnh kèm theo ghi mã bệnh tại chỉ tiêu số 15 (MA_BENHKHAC) trong Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định số 4210/QĐ- BYT của Bộ Y tế.

c) Về mã hóa và ghi thông tin tại chỉ tiêu số 24 Bảng 2, chỉ tiêu số 25 Bảng 3 Quyết định số 4210/QĐ-BYT (MA_BAC_SI) đối với nhân viên y tế được tăng cường từ nơi khác đến, khi chỉ định hoặc thực hiện dịch vụ để điều trị cho người bệnh nhiễm SARS-CoV-2:

- Trường hợp nhân viên y tế đến từ cơ sở khám, chữa bệnh BHYT khác: sau số chứng chỉ hành nghề ghi bổ sung ký tự C và mã cơ sở khám, chữa bệnh nơi nhân viên y tế đăng ký hành nghề, cách nhau bằng dấu chấm.

- Trường hợp nhân viên y tế đã nghỉ hưu hoặc làm việc tại cơ sở y tế không được cấp mã cơ sở khám, chữa bệnh BHYT: sau số chứng chỉ hành nghề ghi bổ sung mã định danh y tế (hay mã số BHXH) của nhân viên y tế theo hướng dẫn tại Quyết định số 2153/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 của Bộ Y tế, cách nhau bằng dấu chấm.

Ví dụ: Bác sĩ Nguyễn Văn A có số chứng chỉ hành nghề “020984/BYT- CCHN”, đăng ký hành nghề tại Bệnh viện Bạch Mai (mã cơ sở khám, chữa bệnh là: 01929), đến khám, chữa bệnh tại bệnh viện dã chiến, ghi: “020984/BYT- CCHN.C01929”; Nếu bác sỹ Nguyễn Văn A đã nghỉ hưu, số sổ BHXH là 0123456789, ghi “020984/BYT-CCHN.0123456789”.

d) Về ghi thông tin trong trường hợp người bệnh đến khám, chữa bệnh ngoài nơi đăng ký ban đầu, được hưởng quyền lợi như đi khám, chữa bệnh đúng tuyến do cơ sở khám, chữa bệnh BHYT nơi đăng ký ban đầu tạm dừng tiếp nhận khám, chữa bệnh BHYT:

- Chỉ tiêu số 16 (MA_LYDO_VAOVIEN) ghi số 1.

- Chỉ tiêu số 17 (MA_NOI_CHUYEN) ghi mã cơ sở khám, chữa bệnh nơi người bệnh đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu.

đ) Về ghi thông tin để xác định nguồn chi trả đối với thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ y tế sử dụng cho người bệnh:

- Đối với khoản chi thuộc phạm vi chi trả của ngân sách Nhà nước: ghi số tiền được ngân sách chi trả vào chỉ tiêu số 22 Bảng 2 hoặc chỉ tiêu số 18 Bảng 3 (T_NGUONKHAC) theo hướng dẫn tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT.

- Đối với khoản chi thuộc phạm vi chi trả của quỹ BHYT: ghi số tiền theo phạm vi quyền lợi hưởng BHYT của người bệnh được quỹ BHYT chi trả vào chỉ tiêu số 20 Bảng 2 hoặc chỉ số 20 Bảng 3 (T_BHTT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 4210/QĐ-BYT.

Để thuận tiện cho cơ sở khám, chữa bệnh trong việc mã hóa dữ liệu, BHXH các tỉnh cung cấp Phụ lục 1 (tổng hợp các hướng dẫn hiện hành về mã hóa xét nghiệm, vật tư y tế chẩn đoán Covid-19, mã hóa khi cấp phát thuốc điều trị bệnh dài ngày) và Phụ lục 2 (mã hóa các dịch vụ y tế được ngân sách nhà nước chi trả dựa trên phác đồ điều trị người bệnh Covid-19 ban hành theo Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14/7/2021 của Bộ Y tế) để các cơ sở khám, chữa bệnh tham khảo, xác định nguồn chi trả theo đúng quy định.

Đề nghị BHXH các tỉnh khẩn trương thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTg Chính phủ Lê Minh Khái (để b/c);
- PTTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch COVID-19 (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị: CSYT, TTKT, KTNB, TCKT, CNTT;
- Lưu: VT, GĐĐT.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Phạm Lương Sơn

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG TỔNG HỢP HƯỚNG DẪN HIỆN HÀNH VỀ MÃ HÓA XÉT NGHIỆM, VẬT TƯ Y TẾ CHẨN ĐOÁN COVID-19, MÃ HÓA KHI CẤP PHÁT THUỐC ĐIỀU TRỊ DÀI NGÀY
(Ban hành kèm theo Công văn số ………/BHXH-GĐĐT ngày ……… tháng 8 năm 2021 của BHXH Việt Nam)

TT

Trường hợp áp dụng

Mã hóa dữ liệu

Căn cứ

Dữ liệu đề nghị thanh toán (XML)

Danh mục

Bảng

Chỉ tiêu

Diễn giải

A

Chẩn đoán xác định người bệnh mắc COVID-19 Công văn số 1062/KCB-NV ngày 14/8/2020 của Cục quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế

1

Chẩn đoán xác định người bệnh mắc COVID-19

Bảng 1

MA_BENH

Ghi mã bệnh chính là 'U07.1'

 

Mục 2

B

KCB BHYTtrong thời gian cách ly y tế tập trung và một số trường hợp khác trong thời gian dịch bệnh COVID-19 theo CV 6373/BYT-BH

1

Trường hợp cơ sở KCB cấp giấy hẹn khám lại cho người bệnh (đang cư trú, sinh sống, công tác, học tập trên địa bàn tỉnh khác) thực hiện chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KCB nơi tiếp nhận Điều trị người bệnh hoặc đến Sở Y tế trên địa bàn nới người bệnh cư trú, sinh sống, làm việc, học tập để Sở Y tế làm nhiệm vụ điều tiết chuyển thuốc, VTYT đến cơ sở KCB được lựa chọn trên địa bàn tỉnh

Bảng 1

MA_NOI_CHUYEN

Mã nơi chuyển: 'XXXXX' (XXXXX là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp Giấy hẹn khám lại);

 

Điểm d Mục 1.3 Khoản 2 và điểm d Mục 2.1 Khoản 2 Phần I

TEN_BENH

Tên bệnh: “khám bệnh, chữa bệnh, cấp thuốc theo Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn điều trị của ... ("..." là tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã cấp Giấy hẹn khám lại)”.

 

Bảng 2

MA_THUOC

Mã thuốc: MA_THUOC.K.XXXXX (trong đó XXXXX là mã cơ sở KCB nơi chuyển thuốc)

 

TT_THAU

Thông tin thầu: XXXX.YY.Z (XXXX: số quyết định trúng thầu, YY: gói thầu, Z: nhóm thầu)

 

Bảng 3

MA_VAT_TU

Mã vật tư: MA_VAT_TU.K.XXXXX (trong đó XXXXX là mã cơ sở KCB nơi chuyển VTYT)

 

TT_THAU

Thông tin thầu: XXXX.YY.Z (XXXX: số quyết định trúng thầu, YY: gói thầu, Z: nhóm thầu)

 

2

Trường hợp người bệnh ủy quyền cho người đại diện đến nhận thuốc

Bảng 1

MA_LOAI_KCB

Mã loại KCB: 7 (Nhận thuốc theo hẹn; không khám bệnh)

 

Điểm đ Mục 4.1 Khoản 4 Phần I

3

Trường hợp người bệnh đang được cấp phát thuốc định kỳ để điều trị HIV/AIDS hoặc điều trị bệnh lao

Bảng 1

MA_LOAI_KCB

Mã loại KCB: 7 (Nhận thuốc theo hẹn; không khám bệnh)

 

Điểm d Mục 5.2 Khoản 5 Phần I

MA_LYDO_VVIEN

Mã lý do vào viện 7 (Lĩnh thuốc ngoài viện do trường hợp bất khả kháng)

 

4

Trường hợp người bệnh đang điều trị nội trú tại cơ sở KCB được giao phòng, chống dịch, phân luồng, cách ly bệnh nhân; hoặc tại cơ sở KCB khác có chỉ định chuyển tuyến nhưng do tình hình dịch bệnh không chuyển được người bệnh lên tuyến trên.

Bảng 2

MA_THUOC

Mã thuốc MA_THUOC.SC2 (trong đó SC2 là viết tắt của SARS-CoV-2)

 

Điểm d mục 2.2 khoản 2 Phần II

C

Mã hóa xét nghiệm COVID-19 theo Công văn số 5825/BYT-BH; 6459/BYT-BH

1

Xét nghiệm nhanh (Test nhanh SARS-CoV-2)

1.1

Trước ngày 1/7/2021

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ: 24.0108.1720

Mã dịch vụ: 24.0108.1720

Điểm a Mục 1

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: "Vi rút test nhanh"

Tên dịch vụ: "Vi rút test nhanh"

DON_GIA

Đơn giá ghi 238.000

Đơn giá ghi 238.000

1.2

Từ ngày 1/7/2021

Bảng 3

MA_VAT_TU

a) Test xét nghiệm nhanh kháng nguyên

Mã vật tư:

'KN.SYYYY.ZZZZ.24.0108.1720' (đối với sinh phẩm chuẩn đoán được BYT cấp SĐK lưu hành; YYYY là năm, ZZZZ là số trong số đăng ký) hoặc

Mã vật tư:

'KN.GYYYY.ZZZZ.24.0108.1720 (đối với sinh phẩm chẩn đoán được BYT cấp giấy phép nhập khẩu; YYYY là năm, ZZZZ là số trong số giấy phép NK);

b) Test xét nghiệm nhanh kháng thể

Mã vật tư: 'KT.SYYYY.ZZZZ.24.0108.1720' (đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành) hoặc

Mã vật tư:'KT.GYYYY.ZZZZ.24.0108.1720' (đối với sinh phẩm chẩn đoán được Bộ Y tế cấp giấy phép nhập khẩu)

 

Điểm b Mục 1

TEN_VAT_TU

Tên vật tư ghi tên thương mại của sinh phẩm

 

DON_GIA

Đơn giá ghi đơn giá theo KQTT

 

TT_THAU

Thông tin thầu: XXXX.YY.Z (trong đó XXXX là năm ban hành QĐ, YY là số gói thầu, Z là số QĐ trúng thầu)

 

2

Xét nghiệm kháng nguyên phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch

2.1

Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện

a

Lấy mẫu xét nghiệm

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ: 24.0110.1717.SC2.B1

Mã dịch vụ: 24.0110.1717.SC2.B1

Điểm a Mục 2

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn'

Tên dịch vụ 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn'

DON_GIA

Đơn giá ghi 100.000

Đơn giá ghi 100.000

SO_LUONG

Số lượng ghi 1

 

b

Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn đoán)

Bảng 3

MA_VAT_TU

Mã vật tư:

'KN.SYYYY.ZZZZ.24.0110.1717.K.XXXX' (đối với sinh phẩm chuẩn đoán được BYT cấp SĐK lưu hành; YYYY là năm, ZZZZ là số trong số đăng ký; XXXX là mã cơ sở thực hiện xét nghiệm)

hoặc Mã vật tư

'KN.GYYYY.ZZZZ.24.0110.1717.K.XXXX' (đối với sinh phẩm chẩn đoán được BYT cấp giấy phép nhập khẩu; YYYY là năm, ZZZZ là số trong số giấy phép NK; XXXX là mã cơ sở thực hiện xét nghiệm)

 

Điểm b Mục 2

TEN_VAT_TU

Tên vật tư ghi tên thương mại của sinh phẩm

 

DON_GIA

Đơn giá theo KQTT

 

SO_LUONG

Số lượng ghi 1

 

TT_THAU

Thông tin thầu: XXXX.YY.Z (trong đó XXXX là năm ban hành QĐ, YY là số gói thầu, Z là số QĐ trúng thầu)

 

3

Xét nghiệm Real-Time PCR

 

 

 

 

 

3.1

Xét nghiệm tại cơ sở KCB

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2'

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2'

 

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime-PCR'

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime-PCR'

 

3.2

Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện

a

Lấy mẫu xét nghiệm tại cơ sở KCB

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2.B1'

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2.B1'

 

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn'

Tên dịch vụ: 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn'

 

DON_GIA

Đơn giá: 117.800

Đơn giá: 117.800

 

SO_LUONG

Số lượng ghi 1

 

 

b

Xét nghiệm mẫu đơn tại đơn vị khác

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ:

'24.0235.1719.SC2.X1.K.XXXXX' (trong đó XXXXX: mã cơ sở KCB thực hiện XN)

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2. X1.K.XXXXX

 

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR'

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR'

 

SO_LUONG

Số lượng ghi 1

 

 

3.3

Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu gộp

a

Lấy mẫu xét nghiệm tại cơ sở KCB

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ:'24.0235.1719.SC2.BN'

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2. BN'

 

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu gộp'

Tên dịch vụ: 'Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu gộp'

 

DON_GIA

Đơn giá ghi 100.000

Đơn giá ghi 100.000

 

SO_LUONG

Số lượng ghi 1

 

 

b

Xét nghiệm gộp mẫu tại đơn vị lấy mẫu

Bảng 3

MA_DICH_VU

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2.XN'

Mã dịch vụ: '24.0235.1719.SC2. XN'

 

TEN_DICH_VU

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR'

Tên dịch vụ: 'Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR'

 

DON_GIA

Đơn giá ghi 117.800 đồng (Công văn số 6459/BYT-BH)

Đơn giá ghi 117.800 đồng

 

SO_LUONG

Số lượng ghi 1/số mẫu gộp (1 chia cho số lượng gộp mẫu)

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG MÃ HÓA CÁC DỊCH VỤ Y TẾ ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHI TRẢ DỰA TRÊN PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH COVID-19 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3416/QĐ-BYT NGÀY 14/7/2021 CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Công văn số      /BHXH-GĐĐT ngày      tháng 8 năm 2021 của BHXH Việt Nam)

TT

Nội dung tại Quyết định 16/QĐ-BYT

Tên dịch vụ y tế

Mã dịch vụ

I

II. CHẨN ĐOÁN

 

 

1

2. Xét nghiệm cận lâm sàng

 

 

1.1

Số lượng bạch cầu trong máu có thể bình thường hoặc giảm; số lượng bạch cầu lympho thường giảm, đặc biệt nhóm diễn biến nặng.

Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công)

22.0119.1368

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở)

22.0120.1370

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser)

22.0121.1369

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động)

22.0122.1367

1.2

- Protein C phản ứng (CRP) bình thường hoặc tăng, procalcitonin (PCT) thường bình thường hoặc tăng nhẹ. Một số trường hợp có thể tăng nhẹ ALT, AST, CK, LDH.

- Trong các trường hợp diễn biến nặng có các biểu hiện suy chức năng các cơ quan, rối loạn đông máu, tăng D-dimer, rối loạn điện giải và toan kiềm.

Định lượng Protein C toàn phần (Protein C Antigen)

22.0045.1247

Định lượng hoạt tính Protein C (Protein Activity)

22.0047.1247

Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) [Máu]

23.0050.1484

Định lượng CRP

23.0228.1483

Phản ứng CRP

23.0244.1544

Định lượng Pro-calcitonin [Máu]

23.0130.1549

Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]

23.0020.1493

Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]

23.0019.1493

Đo hoạt độ CK (Creatine kinase) [Máu]

23.0042.1482

Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) [Máu]

23.0111.1534

Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) [Máu]

23.0009.1493

Định lượng Albumin [Máu]

23.0007.1494

Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]

23.0025.1493

Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu]

23.0026.1493

Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]

23.0027.1493

Định lượng Urê máu [Máu]

23.0166.1494

Định lượng Creatinin (máu)

23.0051.1494

Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu]

23.0058.1487

Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)

23.0206.1596

Định lượng proBNP (NT-proBNP) [Máu]

23.0121.1548

Định lượng nhanh NT-ProBNP trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay

01.0298.1466

Định lượng Troponin T [Máu]

23.0159.1569

Định lượng Troponin Ths [Máu]

23.0160.1569

Định lượng Troponin I [Máu]

23.0161.1569

Siêu âm tim, màng tim qua thực quản

18.0050.0008

Siêu âm tim, màng tim qua thành ngực

18.0049.0004

Siêu âm tim, mạch máu có cản âm

18.0051.0005

Siêu âm tim tại giường

03.2820.0004

Siêu âm tim qua thực quản cấp cứu tại giường

02.0443.0008

Siêu âm tim qua thực quản cấp cứu

03.0015.0008

Siêu âm tim qua thực quản

02.0117.0008

Siêu âm tim qua đường thực quản

03.4250.0008

Siêu âm tim Doppler tại giường

03.4249.0004

Siêu âm tim Doppler

03.4248.0004

Siêu âm tim cấp cứu tại giường

01.0018.0004

Siêu âm tim cấp cứu tại giường

02.0119.0004

Siêu âm tim cấp cứu tại giường

03.0041.0004

Siêu âm tim cấp cứu tại giường

09.0151.0004

Siêu âm tim cản âm cấp cứu tại giường

02.0444.0005

Siêu âm tim cản âm

02.0115.0005

Siêu âm tim 4D

02.0116.0007

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động

22.0001.1352

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động

22.0002.1352

Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ, Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công

22.0003.1351

Thời gian thromboplastin một phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK) bằng máy tự động

22.0005.1354

Thời gian thromboplastin một phần hoạt hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng máy bán tự động.

22.0006.1354

Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy tự động

22.0008.1353

Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy bán tự động

22.0009.1353

Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy tự động

22.0011.1254

Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy bán tự động

22.0012.1254

Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động

22.0013.1242

Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động

22.0014.1242

Thời gian máu đông

22.9000.1349

Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu)

22.0021.1219

Định lượng D-Dimer

22.0023.1239

Định lượng D-Dimer [Máu]

23.0054.1239

Định lượng D-Dimer bằng kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang

22.0570.1238

Định lượng nhanh D-Dimer trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay

01.0299.1239

Xét nghiệm Khí máu [Máu]

23.0103.1531

Khí máu - điện giải trên máy I-STAT-1 - ABBOTT

02.0621.1531

2

3. X-quang và chụp cắt lớp (CT) phổi

Chụp Xquang ngực thẳng [thẳng và nghiêng]

18.0119.0029

Chụp Xquang ngực thẳng [thẳng và nghiêng]

18.0119.0013

Chụp Xquang ngực thẳng

18.0119.0012

Chụp Xquang ngực thẳng

18.0119.0028

Chụp Xquang ngực thẳng

18.0119.0010

Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên

18.0120.0012

Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên

18.0120.0028

Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên

18.0120.0010

Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn

18.0123.0012

Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn

18.0123.0028

Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn

18.0123.0010

Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u (từ ≥ 256 dãy)

18.0212.0047

Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao (từ 64- 128 dãy)

18.0202.0043

Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao (từ 1- 32 dãy)

18.0193.0040

Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao (từ ≥ 256 dãy)

18.0211.0047

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 64- 128 dãy)

1.802.000.043

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy)

18.0191.0040

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang (từ ≥ 256 dãy)

18.0209.0047

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 64- 128 dãy)

18.0201.0042

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ 1- 32 dãy)

18.0192.0041

Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang (từ ≥ 256 dãy)

18.0210.0046

Adipiodon (meglumin)

40.632

Amidotrizoat

40.633

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện

40.636

Gadobenic acid (dimeglumin)

40.637

Gadobutrol

40.638

Gadoteric acid

40.641

Iobitridol

40.642

Iodixanol

40.30.647

Iohexol

40.644

Iopamidol

40.645

Iopromid acid

40.646

Ioxitalamat natri ioxitalamat meglumin

40.647

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic

40.648

3

4. Xét nghiệm chẩn đoán căn nguyên

 

3.1

Kỹ thuật real-time RT-PCR

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime-PCR

24.0235.1719.SC2

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR

24.0235.1719.SC2.X1

Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR

24.0235.1719.SC2.XN

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn

24.0235.1719.SC2.B1

Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu gộp

24.0235.1719.SC2.BN

3.2

Kỹ thuật Xpert XPRESS trên hệ thống GeneXpert (RT- PCR khép kín)

Kỹ thuật Xpert XPRESS trên hệ thống GeneXpert (RT- PCR khép kín)

Chưa có mã

3.3

Giải trình tự gene từ các mẫu bệnh phẩm

Xét nghiệm giải trình tự gen trên hệ thống Miseq

22.0449.1290

Xét nghiệm giải trình tự gen bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ 1 (cho mỗi đoạn gen < 1kb)

22.0641.1291

Xét nghiệm giải trình tự gen bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 2

22.0647.1290

Virus giải trình tự gene

24.0116.1721

3.4

Test nhanh để tìm kháng nguyên SARS-CoV-2 và/hoặc kỹ thuật LAMP (khuếch đại đẳng nhiệt qua trung gian vòng lặp: Loop-mediated Isothermal Amplification)… để phát hiện vật liệu di truyền của SARS- CoV-2.

Vi rút test nhanh

24.0108.1720

Test xét nghiệm nhanh kháng nguyên vi rút SARS-CoV-2

KN.SYYYY.ZZZ Z.24.0108.1720

Test xét nghiệm nhanh kháng nguyên vi rút SARS-CoV-2

KN.GYYYY.ZZ ZZ.24.0108.1720

Test xét nghiệm nhanh kháng thể kháng vi rút SARS-CoV-2

KT.SYYYY.ZZZ Z.24.0108.1720

Test xét nghiệm nhanh kháng thể kháng vi rút SARS-CoV-2

KT.GYYYY.ZZZ Z. 24.0108.1720

Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu gộp

KN.SYYYY.ZZZ Z.24.0110.1717

Test kháng nguyên (sinh phẩm chẩn đoán) phát hiện SARS-CoV-2 trên máy miễn dịch của mẫu gộp

KN.GYYYY.ZZ ZZ.24.0110.1717

II

IV. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ LÂM SÀNG

1

1. Không triệu chứng

2

2. Mức độ nhẹ: Viêm đường hô hấp trên cấp tính

3

3. Mức độ vừa: Viêm phổi: Hình ảnh X-quang, siêu âm hoặc CT phổi thấy hình ảnh viêm phổi kẽ hoặc phát hiện các biến chứng.

Các dịch vụ Xquang và CT phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này

 

Siêu âm màng phổi cấp cứu

01.0092.0001

Siêu âm màng phổi cấp cứu

02.0063.0001

Siêu âm màng phổi

03.0070.0001

Siêu âm màng phổi

18.0011.0001

4

4. Mức độ nặng - Viêm phổi nặng: Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, chụp X-quang phổi để xác định các biến chứng.

Các dịch vụ Xquang phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này

 

5

5. Mức độ nguy kịch

 

 

5.1

5.1. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)

a

X-quang, CT scan hoặc siêu âm phổi:

Các dịch vụ Xquang và CT phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này

 

Các dịch vụ Siêu âm phổi mã hóa như Mục 3 Phần I Phụ lục này

 

b

Đánh giá khách quan (siêu âm tim) để loại trừ phù phổi do áp lực thủy tĩnh nếu không thấy các yếu tố nguy cơ.

Các dịch vụ Siêu âm tim mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

5.2

5.2. Nhiễm trùng huyết (sepsis): Xét nghiệm có rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, nhiễm toan, tăng lactate, tăng bilirubine…

Các xét nghiệm Tổng phân tích tế bào máu mã hóa như Điểm 1.1 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

Các xét nghiệm Rối loạn đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

Xét nghiệm Khí máu [Máu]

23.0103.1531

Khí máu - điện giải trên máy I-STAT-1 - ABBOTT

02.0621.1531

Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu]

23.0058.1487

Đo lactat trong máu

01.0287.1532

Đo lactat trong máu

03.0216.1532

Định lượng Lactat (Acid Lactic) [Máu]

23.0104.1532

Đo hoạt độ LDH (Lactat dehydrogenase) [Máu]

23.0111.1534

Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu]

23.0025.1493

Định lượng Bilirubin gián tiếp [Máu]

23.0026.1493

Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu]

23.0027.1493

Các xét nghiệm khác để chẩn đoán nhiễm trùng huyết

NA

5.3

5.3. Sốc nhiễm trùng

 

 

5.4

5.4. Các biến chứng nặng- nguy kịch khác

6

6. Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

6.1

3) Suy giảm chức năng tim, tổn thương màng tim, viêm màng ngoài tim, bất thường mạch vành xác định qua siêu âm, tăng proBNP, Troponin;

Định lượng proBNP (NT-proBNP) [Máu]

23.0121.1548

Định lượng nhanh NT-ProBNP trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay

01.0298.1466

Định lượng Troponin T [Máu]

23.0159.1569

Định lượng Troponin Ths [Máu]

23.0160.1569

Định lượng Troponin I [Máu]

23.0161.1569

Các dịch vụ Siêu âm tim mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

6.2

4) Rối loạn đông máu (PT, APTT, D-Dimer cao); Rối loạn tiêu hóa cấp tính (ỉa chảy, đau bụng, nôn) VÀ có tăng các markers viêm (CRP, máu lắng, procalcitonin)

Các xét nghiệm Rối loạn đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

Định lượng nhanh D-Dimer trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay

01.0299.1239

Định lượng D-Dimer bằng kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang

22.0570.1238

Định lượng D-Dimer [Máu]

23.0054.1239

Định lượng D-Dimer

22.0023.1239

Phản ứng CRP

23.0244.1544

Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) [Máu]

23.0050.1484

Định lượng CRP

23.0228.1483

Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)

22.0142.1304

Máu lắng (bằng máy tự động)

22.0143.1303

Định lượng Pro-calcitonin [Máu]

23.0130.1549

III

VI. XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN

1

Xét nghiệm xác định vi rút bằng kỹ thuật realtime RT- PCR.

Các xét nghiệm xác định vi rút bằng kỹ thuật realtime RT- PCR mã hóa như Điểm 3.1 Mục 3 Phần I Phụ lục này

 

2

Cấy máu nếu nghi ngờ hoặc có nhiễm trùng huyết, nên cấy máu trước khi dùng kháng sinh. Cần xét nghiệm các căn nguyên vi khuẩn, vi rút khác nếu có các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ.

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường

24.0003.1715

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động

24.0004.1716

Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động

24.0005.1716

Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định danh

24.0010.1692

3

Cần thực hiện đầy đủ các xét nghiệm cận lâm sàng và thăm dò thường quy tùy từng tình trạng người bệnh để chẩn đoán, tiên lượng, và theo dõi người bệnh.

Xét nghiệm Tổng phân tích tế bào máu mã hóa như Điểm 1.1 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

Máu lắng (bằng phương pháp thủ công)

22.0142.1304

Máu lắng (bằng máy tự động)

22.0143.1303

Định lượng Glucose [Máu]

23.0075.1494

Định lượng Urê máu [Máu]

23.0166.1494

Định lượng Creatinin (máu)

23.0051.1494

Định lượng Acid Uric [Máu]

23.0003.1494

Định lượng Albumin [Máu]

23.0007.1494

Định lượng Protein toàn phần [Máu]

23.0133.1494

Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu]

23.0058.1487

Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu]

23.0019.1493

Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu]

23.0020.1493

Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)

23.0041.1506

Định lượng Triglycerid (máu) [Máu]

23.0158.1506

Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu]

23.0084.1506

Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu]

23.0112.1506

Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động)

23.0206.1596

Ghi điện tim cấp cứu tại giường

01.0002.1778

Điện tim thường

02.0085.1778

Ghi điện tim cấp cứu tại giường

03.0044.1778

Điện tim thường

21.0014.1778

Siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu

01.0239.0001

Siêu âm ổ bụng

02.0314.0001

Siêu âm ổ bụng (gan mật, tụy, lách, thận, bàng quang)

18.0015.0001

Các dịch vụ Xquang phổi mã hóa như Mục 2 Phần I Phụ lục này

 

Các xét nghiệm cận lâm sàng và thăm dò thường quy tùy từng tình trạng người bệnh để chẩn đoán, tiên lượng, và theo dõi người bệnh

NA

IV

VIII. ĐIỀU TRỊ

 

 

1

1. Nguyên tắc Điều trị chung: Phân loại người bệnh và xác định nơi điều trị theo các mức độ nghiêm trọng của bệnh

 

 

2

2. Các biện pháp theo dõi và điều trị chung

 

 

2.1

Hạ sốt nếu sốt cao, có thể dùng paracetamol

Paracetamol (acetaminophen)

40.48

Paracetamol codein phosphat

40.50

Paracetamol chlorpheniramin

40.49

Paracetamol chlorpheniramin dextromethorphan

40.30.65

Paracetamol chlorpheniramin pseudoephedrin

40.53

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrin

40.30.66

Paracetamol chlorpheniramin phenylephrine dextromethorphan

40.30.70

Paracetamol diphenhydramin

40.30.59

2.2

Giảm ho bằng các thuốc giảm ho thông thường nếu cần thiết.

Ambroxol

40.988

Bromhexin hydroclorid

40.989

Carbocistein

40.990

Carbocistein promethazin

40.30.964

Codein terpin hydrat

40.992

Codein camphosulphonatsulfogaiacol cao mềm grindelia

40.991

Dextromethorphan

40.993

Eprazinon

40.995

Fenspirid

40.997

N-acetylcystein

40.998

3

3. Điều trị suy hô hấp

 

 

3.1

3.1. Liệu pháp ô xy và theo dõi

Oxy dược dụng

40.17

3.1

3.2. Điều trị suy hô hấp nguy kịch & ARDS

 

 

a

Khi tình trạng giảm ô xy máu không được cải thiện bằng các biện pháp thở ô xy, SpO2 ≤ 92%, hoặc/và gắng sức hô hấp: có thể cân nhắc chỉ định thở ô xy dòng cao qua gọng mũi (High Flow Nasal Oxygen), CPAP, hoặc thở máy không xâm nhập BiPAP.

- Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh để phát hiện các dấu hiệu thất bại để có can thiệp kịp thời. Nếu tình trạng thiếu ô xy không cải thiện với các biện pháp hỗ trợ hô hấp không xâm nhập,

Cần đặt ống nội khí quản và thở máy xâm nhập.

Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BiPAP)

03.0082.0209

Thở máy bằng xâm nhập

03.0058.0209

Thở máy xâm nhập hai phổi độc lập ≤ 8 giờ

01.0153.0297

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức VCV [giờ theo thực tế]

01.0133.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức SIMV [giờ theo thực tế]

01.0136.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PSV [giờ theo thực tế]

01.0137.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức PCV [giờ theo thực tế]

01.0134.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức NAVA [giờ theo thực tế]

01.0140.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức HFO [giờ theo thực tế]

01.0141.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế]

01.0138.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức APRV [giờ theo thực tế]

01.0139.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập phương thức A/C (VCV) [giờ theo thực tế]

01.0135.0209

Thông khí nhân tạo xâm nhập [giờ theo thực tế]

01.0132.0209

Thở máy với tần số cao (HFO)

03.0054

Thông khí nhân tạo trong khi vận chuyển

01.0144.0209

Thông khí nhân tạo không xâm nhập phương thức CPAP [giờ theo thực tế]

01.0130.0209

Thông khí nhân tạo không xâm nhập phương thức BiPAP [giờ theo thực tế]

01.0131.0209

Thông khí nhân tạo không xâm nhập [giờ theo thực tế]

01.0128.0209

Thông khí nhân tạo kiểu áp lực thể tích với đích thể tích (VCV hay MMV Assure)

01.0142.0209

Thông khí nhân tạo CPAP qua van Boussignac [giờ theo thực tế]

01.0129.0209

Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội khí quản

03.0083.0209

Hô hấp áp lực dương liên tục (CPAP) không xâm nhập ở trẻ sơ sinh (thở CPAP qua mũi)

13.0187.0209

Thay ống nội khí quản

01.0077.1888

Hỗ trợ hô hấp xâm nhập qua nội khí quản

03.0083.0209

Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)

01.0070.1888

Đặt ống nội khí quản

01.0066.1888

Đặt ống nội khí quản

03.0077.1888

Đặt nội khí quản cấp cứu bằng Combitube

01.0068.0298

Đặt nội khí quản 2 nòng

01.0067.1888

Đặt nội khí quản 2 nòng

02.0017.1888

Đặt nội khí quản 2 nòng

03.0099.1888

Đặt nội khí quản

15.0219.1888

b

Tránh ngắt kết nối người bệnh khỏi máy thở dẫn tới mất PEEP và xẹp phổi. Nên sử dụng hệ thống hút nội khí quản kín.

Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút)

01.0054.0114

Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút)

01.0055.0114

Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút)

01.0056.0300

Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter một lần

03.0091.0300

Hút đờm qua ống nội khí quản bằng catheter kín

03.0092.0299

Hút đờm khí phế quản ở người bệnh sau đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy.

03.0076.0114

c

Cần đảm bảo an thần, giảm đau thích hợp khi thở máy. Trong trường hợp ARDS vừa - nặng, có thể dùng thuốc giãn cơ, nhưng không nên dùng thường quy.

Diazepam

40.933

Fentanyl

40.34

Morphin (hydroclorid, sulfat)

40.43

Morphin sulfat

40.44

Midazolam

40.15

Atracurium besylat

40.826

Rocuronium bromid

40.838

Vecuronium bromid

40.843

Propofol

40.21

d

Trường hợp thiếu ô xy nặng, dai dẳng, thất bại với các biện pháp điều trị thông thường, cân nhắc chỉ định và sử dụng các kỹ thuật trao đổi ô xy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) cho từng trường hợp cụ thể và thực hiện ở những nơi có đủ điều kiện triển khai kỹ thuật này.

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ

01.0049.0290

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ

01.0049.0291

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ

01.0049.0292

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy tuần hoàn cấp ≤ 8 giờ

01.0049.0293

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ

01.0048.0290

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ

01.0048.0291

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ

01.0048.0292

Tim phổi nhân tạo (ECMO) cấp cứu tại giường trong hỗ trợ suy hô hấp cấp ≤ 8 giờ

01.0048.0293

Tim phổi nhân tạo (ECMO)

03.0004.0290

Tim phổi nhân tạo (ECMO)

03.0004.0292

Tim phổi nhân tạo (ECMO)

03.0004.0293

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở trẻ em

10.0206.0290

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở trẻ em

10.0206.0291

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở trẻ em

10.0206.0292

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở trẻ em

10.0206.0293

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở người lớn

10.0242.0290

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở người lớn

10.0242.0291

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở người lớn

10.0242.0292

Kỹ thuật chạy máy hỗ trợ tim phổi (ECMO) ở người lớn

10.0242.0293

Hỗ trợ hô hấp- tuần hoàn bằng màng trao đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO)

03.4177.0292

Hỗ trợ hô hấp bằng màng trao đổi oxy ngoài cơ thể (ECMO)

03.4176.0292

Gây mê rút canuyn ECMO

03.4186.1894

Gây mê đặt canuyn ECMO

03.4185.1894

Chạy máy ECMO mỗi 12h/lần

03.4175.0292

Bộ tim phổi nhân tạo ECMO trong hồi sức cấp cứu

N07.01.212

4

4. Điều trị sốc nhiễm trùng

 

 

4.1

4.1. Hồi sức dịch

 

 

 

Sử dụng dịch tinh thể đẳng trương như nước muối sinh lý hay Ringer lactat. Tránh dùng các dung dịch tinh thể nhược trương, dung dịch Haes-steril, Gelatin để hồi sức dịch.

Ringer lactat

40.1026

Natri clorid

40.1021

4.2

4.2. Thuốc vận mạch

 

 

a

Nếu tình trạng huyết động, tưới máu không cải thiện, cần cho thuốc vận mạch sớm.

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

40.119

Dobutamin

40.533

Dopamin hydroclorid

40.534

b

Sử dụng đường truyền tĩnh mạch trung tâm để truyền các thuốc vận mạch. Nếu không có đường truyền tĩnh mạch trung tâm, có thể dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên hoặc truyền trong xương. Theo dõi các dấu hiệu vỡ mạch và hoại tử.

Đặt đường truyền vào xương (qua đường xương)

01.0012.0298

c

Có thể sử dụng các biện pháp thăm dò huyết động xâm nhập hoặc không xâm nhập tùy điều kiện tại mỗi cơ sở để đánh giá và theo dõi tình trạng huyết động để điều chỉnh dịch và các thuốc vận mạch theo tình trạng người bệnh.

Thăm dò huyết động theo phương pháp PiCCO

01.0023.0097

Thăm dò huyết động bằng Swan Ganz

21.0005.1774

Kỹ thuật đánh giá huyết động cấp cứu không xâm nhập bằng USCOM

01.0025.0004

Đo cung lượng tim bằng máy đo điện tử cao cấp (pha loãng nhiệt)

03.0006.1774

4.3

4.3. Cấy máu và dùng thuốc kháng sinh phổ rộng theo kinh nghiệm sớm trong vòng một giờ xác định sốc nhiễm trùng.

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường

24.0003.1715

Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động

24.0004.1716

Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động

24.0005.1716

Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định danh

24.0010.1692

Nhóm thuốc Kháng sinh

Từ 40.154 đến 40.316; 40.30.247

4.4

4.4. Kiểm soát đường máu, can xi máu, albumin máu, (truyền albumin khi nồng độ albumin <

30 g/L, giữ albumin máu ≥ 35 g/L).

Albumin

40.455

Định lượng Calci toàn phần [Máu]

23.0029.1473

Định lượng Calci ion hoá [Máu]

23.0030.1472

Định lượng Albumin [Máu]

23.0007.1494

4.5

4.5. Trường hợp có các yếu tố nguy cơ suy thượng thận cấp, hoặc sốc phụ thuộc catecholamine: có thể cho hydrocorticone liều thấp

Hydrocortison

40.772

4.6

4.6. Truyền khối hồng cầu khi cần

Khối hồng cầu

Từ 2.1 đến 2.8

Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0279.1269

Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá)

22.0280.1269

Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên giấy)

22.0283.1269

Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên thẻ)

22.0284.1270

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0290.1275

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0289.1275

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng công nghệ hồng cầu gắn từ

22.0293.1274

Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) trên hệ thống máy tự động hoàn toàn

22.0294.1273

Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0291.1280

Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá)

22.0292.1280

Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu

22.0285.1267

Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu

22.0287.1272

Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0279.1269

Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu

22.0502.1267

Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu

22.0502.1268

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0274.1326

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0275.1327

Phản ứng hoà hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0276.1327

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0268.1330

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0269.1329

Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0270.1329

Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0259.1339

Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0260.1340

Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0261.1340

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động)

22.0309.1305

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0308.1306

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0306.1306

Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0307.1306

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động)

22.0305.1307

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm)

22.0304.1306

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động)

22.0302.1306

Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động)

22.0303.1306

5

5. Điều trị hỗ trợ chức năng các cơ quan

 

 

5.1

Hỗ trợ chức năng thận:

 

 

a

Đảm bảo huyết động, cân bằng nước và điện giải, thuốc lợi tiểu khi cần thiết

Khí máu - điện giải trên máy I-STAT-1 - ABBOTT

02.0621.1531

Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu]

23.0058.1487

Điện giải (Na, K, Cl) (niệu)

23.0172.1580

Furosemid

40.659

Furosemid spironolacton

40.30.661

Hydroclorothiazid

40.660

Spironolacton

40.661

Natri clorid natri bicarbonat kali clorid dextrose khan

40.728

Nhóm dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác

Từ 40.1005 đến 40.1028; 40.30.981; 40.30.995

b

Nếu tình trạng suy thận nặng, suy chức năng đa cơ quan và/hoặc có quá tải dịch, chỉ định áp dụng các biện pháp thận thay thế như lọc máu liên tục, lọc máu ngắt quãng, hoặc thẩm phân phúc mạc tùy điều kiện của cơ sở điều trị.

Siêu lọc máu tái hấp phụ phân tử (gan nhân tạo) (MARS)

03.0121.0110

Siêu lọc máu liên tục cấp cứu (SCUF) cho người bệnh quá tải thể tích.

02.0235.0118

Siêu lọc máu chậm liên tục (SCUF)

02.0234.0118

Lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu (CVVHDF) cho người bệnh suy đa tạng

01.0183.0118

Lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu (CVVHDF) cho người bệnh sốc nhiễm khuẩn

01.0182.0118

Lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu (CVVHDF)

01.0181.0118

Lọc máu thay huyết tương

09.0132.0119

Lọc máu liên tục CVVH trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)

01.0313.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu có thẩm tách (CVVHD)

01.0177.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu (SCUF) cho người bệnh quá tải thể tích.

01.0186.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho người bệnh suy đa tạng

01.0179.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho người bệnh sốc nhiễm khuẩn

01.0178.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho người bệnh ARDS

01.0185.0118

Lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH)

01.0176.0118

Lọc máu liên tục (CRRT)

03.0114.0118

Lọc máu liên tục

09.0130.0118

Lọc máu liên tục

22.0507.0118

Lọc máu hấp phụ phân tử tái tuần hoàn (gan nhân tạo - MARS)

01.0200.0110

Lọc máu hấp phụ cytokine với quả lọc pmx (polymicin b)

01.0332.0118

Lọc máu hấp phụ bilirubin trong điều trị suy gan cấp

01.0349.0195

Lọc máu hấp phụ bằng quả lọc resin

01.0191.0195

Lọc máu cấp cứu ở bệnh nhân có mở thông động tĩnh mạch (FAV)

01.0337.0195

Lọc máu cấp cứu (ở người chưa có mở thông động tĩnh mạch)

01.0173.0195

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat)

40.929

Bộ lọc màng bụng cấp cứu sử dụng một lần các loại, các cỡ

N07.02.010

Bộ lọc màng bụng, bộ thẩm phân phúc mạc (bao gồm: catheter chuyên dụng, đầu nối titanium, hệ thống dây nối)

N07.02.020

Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn các loại, các cỡ

N07.02.040

Quả lọc và hệ thống dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục các loại, các cỡ

N07.02.050

Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục các loại, các cỡ

N07.02.060

Lọc màng bụng cấp cứu liên tục

01.0188.0117

Lọc màng bụng cấp cứu liên tục

01.0188.0116

Lọc màng bụng cấp cứu liên tục 24h

02.0203.0116

Lọc màng bụng liên tục 24 h bằng máy

02.0206.0117

Lọc màng bụng cấp cứu

03.0118.0117

Dung dịch lọc màng bụng

40.927

c

Hỗ trợ chức năng gan: nếu có suy gan

Các thuốc hỗ trợ chức năng gan

NA

6

6. Các biện pháp điều trị khác

 

 

6.1

6.1. Corticosteroids toàn thân

Methyl prednisolon

40.775

Hydrocortison

40.772

Prednisolon acetat (natri phosphate)

40.776

Prednison

40.778

Dexamethason

40.766

Dexamethason

40.765

6.2

6.2. Điều trị và dự phòng rối loạn đông máu

a

Theo dõi, đánh giá lâm sàng và xét nghiệm (PT, APTT, FiB, INR, D-Dimer, …), phân tầng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.

Các xét nghiệm Rối loạn đông máu mã hóa như Điểm 1.2 Mục 1 Phần I Phụ lục này

 

Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu)

22.0021.1219

Định lượng D-Dimer

22.0023.1239

Các xét nghiệm khác để theo dõi, đánh giá lâm sàng, phân tầng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch

NA

b

Điều chỉnh rối loạn đông máu: truyền tiểu cầu, plasma tươi, các yếu tố đông máu nếu cần thiết.

Khối tiểu cầu

Từ 6.1 đến 6.4

Huyết tương tươi

Từ 3.1 đến 3.6

Các xét nghiệm truyền máu mã hóa như Điểm 4.6 Mục 4 Phần IV Phụ lục này

 

Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương

22.0286.1268

Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương

22.0288.1271

Các yếu tố đông máu

NA

c

6.2.1. Đối với trường hợp (F0) không làm được xét nghiệm và người bệnh mức độ vừa, nặng, nguy kịch được chỉ định điều trị dự phòng rối loạn đông máu ngay

Enoxaparin (natri)

40.443

Heparin (natri)

40.445

d

6.2.2. Đối với trường hợp làm được xét nghiệm

 

 

 

a) Người lớn: chỉ định Enoxaparin

Enoxaparin (natri)

40.443

 

b) Trẻ em: Enoxaparine tiêm dưới da

 

 

 

- Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch cao: (trẻ trong tình trạng nặng, nguy kịch tình trạng tăng đông, tăng viêm, D-Dimer > 1500 ng/ml hoặc > 3 lần giới hạn trên giá trị bình thường, Feritin >500 ng/ml, CRP > 150mg/L, hoặc có tiền sử bị huyết khối)

Định lượng Ferritin

22.0116.1514

Định lượng Ferritin [Máu]

23.0063.1514

 

Theo dõi Anti-Xa, đích của Anti-Xa: 0.5-1.0 UI/ml

Định lượng Anti Xa

22.0051.1256

 

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông dự phòng đường uống (ví dụ warfarin), chuyển sang heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp.

Heparin (natri)

40.445

 

* Theo dõi bệnh nhân COVID-19 nếu có các dấu hiệu nghi ngờ tắc mạch như đột quỵ, tắc mạch sâu, nhồi máu phổi, hội chứng vành cấp. Nếu có các dấu hiệu nghi ngờ, cần áp dụng các biện pháp chẩn đoán và điều trị thích hợp.

Các xét nghiệm, thăm dò chức năng, thuốc để chẩn đoán và điều trị đột quỵ, tắc mạch sâu, nhồi máu phổi, hội chứng vành cấp

NA

6.3

6.3. Lọc máu ngoài cơ thể

 

 

 

Các trường hợp ARDS nặng và/hoặc sốc nhiễm trùng nặng không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với các biện pháp điều trị thường. Cân nhắc sử dụng các biện pháp lọc máu liên tục ngoài cơ thể bằng các loại quả lọc có khả năng hấp phụ cytokines.

Các dịch vụ Lọc máu liên tục ngoài cơ thể mã hóa như ý b Điểm 5.1 Mục 5 Phần IV Phụ lục này

03.0121.0110

6.4

6.4. Immunoglobuline truyền tĩnh mạch (IVIG)

Immune globulin

40.821

6.5

6.5. Thuốc kháng sinh

Nhóm thuốc Kháng sinh

Từ 40.154 đến

40.316; 40.30.247

6.6

6.6. Thuốc kháng vi rút: Đã có nhiều thuốc được thử nghiệm nhưng chưa có hiệu quả rõ ràng. Khi được khuyến cáo, Bộ Y tế sẽ cho phép sử dụng.

Thuốc kháng virut

Chưa có mã

6.7

6.7. Kháng thể đơn dòng: Đang trong quá trình thử nghiệm, nếu có thuốc Tocilizumab hoặc REGEN-COV 2 (Kháng thể đơn dòng kép gồm Casirivimab 600mg và Imdevimab 600 mg) đề nghị báo cáo Hội đồng chuyên môn của Bộ Y tế để xin ý kiến đối với các trường hợp cụ thể.

Tocilizumab

40,75

REGEN-COV 2 (Kháng thể đơn dòng kép gồm Casirivimab 600mg và Imdevimab 600 mg)

Chưa có mã

6.8

6.8. Phục hồi chức năng và chăm sóc dinh dưỡng

a

- Cân nhắc điều trị phục hồi chức năng hô hấp sớm, chế độ dinh dưỡng đầy đủ Calo và các vitamin thiết yếu cho các người bệnh.

Tập các kiểu thở

17.0073.0277

Vận động trị liệu hô hấp

01.0085.0277

Vận động trị liệu hô hấp

02.0068.0277

Nhóm thuốc vitamin

NA

b

Đảm bảo cân bằng nước, điện giải

Nhóm dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, cân bằng acid-base và các dung dịch tiêm truyền khác

Từ 40.1005 đến 40.1028; 40.30.981; 40.30.995

Bơm sử dụng để bơm thức ăn cho người bệnh các loại, các cỡ

N03.01.010

Bơm tiêm (syringe) dùng một lần các loại, các cỡ

N03.01.020

Bơm tiêm truyền áp lực các loại, các cỡ

N03.01.030

Bơm tiêm dùng cho máy tiêm điện tự động các loại, các cỡ

N03.01.040

Bơm tiêm dùng nhiều lần các loại, các cỡ

N03.01.050

Bơm tiêm liền kim dùng một lần các loại, các cỡ

N03.01.070

Bơm tiêm máy bơm các loại, các cỡ

N03.01.080

Kim cánh bướm các loại, các cỡ

N03.02.020

Kim luồn mạch máu các loại, các cỡ

N03.02.070

Kim tiêm dùng một lần các loại, các cỡ

N03.02.080

Nút chặn đuôi kim luồn (có hoặc không có heparin) các loại, các cỡ

N03.02.090

Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, bộ phân phối, cổng chia, ống nối đi kèm)

N03.05.010

Dây dẫn, dây truyền máu, truyền chế phẩm máu các loại, các cỡ

N03.05.030

Các loại vật tư y tế khác thanh toán riêng ngoài giá giường bệnh, dịch vụ kỹ thuật

NA

6.9

6.9. Phát hiện và xử trí các biểu hiện thần kinh và tâm thần.

Các dịch vụ cận lâm sàng, thuốc phát hiện và xử trí các biểu hiện thần kinh và tâm thần

NA

7

7. Dự phòng biến chứng

 

 

 

7.3. Viêm loét dạ dày do stress và xuất huyết tiêu hóa: Dùng thuốc kháng H2 hoặc ức chế bơm proton cho những người bệnh có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa như thở máy ≥ 48 giờ, rối loạn đông máu, điều trị thay thế thận, có bệnh gan, nhiều bệnh nền kèm theo, và suy chức năng đa cơ quan.

Bismuth

40.664

Cimetidin

40.665

Esomeprazol

40.678

Famotidin

40.666

Lansoprazol

40.668

Nizatidin

40.676

Omeprazol

40.677

Pantoprazol

40.679

Rabeprazol

40.680

Ranitidin

40.681

Ranitidin bismuth sucralfat

40.682

Ghi chú: Ký hiệu “NA” ở cột “Mã dịch vụ” do cơ sở khám, chữa bệnh tự xác định tùy thuộc Thuốc, dịch vụ kỹ thuật, vật tư y tế thực tế cơ sở khám, chữa bệnh chỉ định sử dụng cho người bệnh