TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24617/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I
Địa chỉ: Số 30/78 đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội; MST: 0101325597-002
Trả lời công văn số 28/KN1-TH ngày 15/4/2017 của Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I (sau đây gọi tắt là Trung tâm) hỏi về thuế GTGT. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 4 như sau:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh chữa bệnh phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.””
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%.
+ Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%.
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
+ Tại khoản 2 Điều 13 quy định Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:
...b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
c) Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.”
+ Tại Phụ lục Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
- Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật
- Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-TY-VP ngày 12/5/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I
- Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-KN1 ngày 03/01/2017 của Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y Trung ương I quy định mức giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Trung tâm cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật bao gồm kiểm nghiệm vacxin và kiểm nghiệm dược phẩm thì thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị Trung tâm liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 66400/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 25772/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 24394/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 24401/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 23496/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 23613/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 23614/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về khoản phí tái bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 22856/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 13957/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 11346/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 11346/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 22856/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 23496/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 23613/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 23614/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng về khoản phí tái bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 24394/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 24401/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 25772/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Công văn 13957/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Công văn 66400/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành