BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2464/LĐTBXH-TL | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 2464/LĐTBXH-TL NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC CÁC THÔNG SỐ TÍNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG NĂM 2001
Kính gửi: Cục hàng không dân dụng Việt Nam
Trả lời Công văn số 1022/CHK-TCCB ngày 23/7/2001 của cục Hàng không dân dụng Việt Nam về việc ghi tại trích yếu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Năm 2001, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã thẩm định và giao cho Cục hàng không dân dụng Việt Nam quyết định đơn giá tiền lương năm 2001 đối với 4 đơn vị thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam với các thông số sau:
Số | Đơn vị | Mức lương tối thiểu (đ/tháng) | Hệ số lương CBCV b/q | Hệ số các khoản phụ cấp b/q | Lao động mức (người) |
1 | Cụm cảng Hàng không miền Bắc | 475.000 | 3,2 | 0,504 | 1.653 |
2 | Cụm cảng Hàng không miền Trung | 436.542 | 3,2 | 0,5 | 8.34 |
3 | Cụm cảng Hàng không miền Nam | 478.800 | 3,2 | 0,5 | 1.819 |
4 | Trung tâm quản lý bay DDVN | 443.730 | 3,6 | 0,7 | 1.692 |
Riêng số lao động định mức ở đây là để xác định tiền lương không phải là số lao động để các đơn vị tuyển dụng vào. Việc tuyển dụng phải căn cứ vào nhu cầu công việc. Cục cần chỉ đạo các đơn vị sắp xếp sử dụng lao động hợp lý, bảo đảm đúng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, không có nhu cầu thì không tuyển thêm lao động.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo để Cục Hàng không dân dụng Việt Nam được biết.
| Phạm Minh Huân (Đã ký) |