TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/CT-QLN | TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 04 năm 2010 |
Kính gửi: Chi cục Thuế quận Phú Nhuận
Cục thuế TP.HCM có nhận được công văn số 648/CCT-PN ngày 22/04/2010 của Chi cục Thuế quận Phú Nhuận hỏi về việc dừng xuất cảnh đối với người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt. Vấn đề này Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 29 Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế thì người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Căn cứ Công văn số 18469/BTC-TCHQ ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn theo dõi và xử lý nợ thuế đối với người nộp thuế có dấu hiệu bỏ trốn thì trường hợp cá nhân là chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có nợ tiền thuế, tiền phạt thì không được xuất cảnh.
Khi gặp các trường hợp nêu trên thì Chi cục Thuế quận Phú Nhuận gửi thông báo đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an đề nghị cơ quan Công an dừng xuất cảnh đối với cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp nợ tiền thuế, tiền phạt đồng thời lập bản đăng ký đối tượng tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu CX/2004/03/TTNN (đính kèm) gửi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an có chức năng quản lý việc xuất nhập cảnh trên toàn lãnh thổ nước Việt Nam, bao gồm xuất nhập cảnh theo đường hàng không, đường bộ, đường thủy, vì vậy đối với các hộ kinh doanh còn nợ tiền thuế có xuất cảnh bằng đường thủy thông qua các cảng đường sông, đường biển cũng chịu sự quản lý của Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
Thủ tục hồ sơ chuyển cho cơ quan công an đã được hướng dẫn chi tiết tại công văn số 18469/BTC-TCHQ ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
Cục thuế trả lời cho Chi cục Thuế quận Phú Nhuận biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
Ban hành kèm theo CV số 1183/BCA ngày 13 tháng 7 năm 2004 của Bộ Công an
Kính gửi:
ĐƠN VỊ Số: …………. | MẬT | | - Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;
BẢN ĐĂNG KÝ đối tượng tạm hoãn xuất cảnh |
Ảnh |
01- Họ và tên (chữ in hoa): .............................................................................. 02- Nam/Nữ……
Các tên khác (nếu có) ..............................................................................................................
03- Ngày tháng năm sinh □□ □□ □□□□
04- Quốc tịch hiện nay:.............................................................................................................
05- Số chứng minh nhân dân: …………………………..; Số hộ chiếu: ...........................................
06- Quê quán:..........................................................................................................................
07- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
08- Nơi ở hiện nay...................................................................................................................
09- Nghề nghiệp.......................................................................................................................
10- Nơi làm việc.......................................................................................................................
11- Họ và tên bố ……………………………….. mẹ........................................................................
(Họ và tên vợ hoặc chồng).........................................................................................................
12- Lý do tạm hoãn xuất cảnh...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số TT | Các tài liệu làm căn cứ | Cấp xử lý | Ghi chú |
|
|
|
|
13- Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh: ………… (từ ngày ……….đến ngày……………)
14- Khi cần báo tin cho đơn vị:..................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................................................................................
| Ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) là Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra, Tòa án, Viện Kiểm sát, Cơ quan thi hành án.
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 8, 12 là yếu tố bắt buộc phải có
Ảnh đối tượng chụp chính diện, mới, rõ nét để nhận dạng mặt người được chính xác.
- 1 Công văn 6268/UBND-BCĐ năm 2016 về tăng cường đôn đốc thu hồi nợ đọng tiền thuế, tiền nợ liên quan đến đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 18469/BTC-TCHQ theo dõi và xử lý nợ thuế đối với Người nộp thuế có dấu hiệu bỏ trốn do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế