TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Fujifilm |
Trả lời văn bản số 03/032014 ngày 20/3/2014 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP. có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ;
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
“Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
a) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.”
Trường hợp của Công ty theo trình bày xuất khẩu hàng hóa cho đối tác nước ngoài theo giá CIF (là giá bán đã bao gồm phí vận chuyển và phí bảo hiểm) được thể hiện trên hợp đồng ngoại thương, hóa đơn và Tờ khai xuất khẩu thì doanh thu xuất khẩu kê khai nộp thuế là giá đã bao gồm cả chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
Đối với trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF nhưng do hàng hóa nhập khẩu không đúng theo tiêu chuẩn, quy cách mà 02 bên đã thỏa thuận trên hợp đồng, Công ty phải xuất trả lại hàng hóa, đối tác nước ngoài phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xuất trả hàng hóa (phí vận chuyển và phí bảo hiểm). Trường hợp Công ty trả hộ phí vận chuyển và phí bảo hiểm cho đối tác nước ngoài (có hóa đơn mang tên Công ty) thì khi thu lại tiền của đối tác nước ngoài Công ty hạch toán thu chi hộ cho đối tác nước ngoài không ghi nhận vào thu nhập khác.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 98138/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 6620/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6555/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 64/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 98138/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động nhập khẩu thuốc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 6620/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6555/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 6483/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành