BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2532/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Đà Nẵng. |
Trả lời công văn số 1212/CT-TTr2 ngày 7/5/2012 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng và công văn số 154/FPT-FAF ngày 21/5/2012 của Công ty Cổ phần FPT về xử lý khoản chi phí trả lãi tiền vay khi xác định thuế TNDN của Công ty TNHH Một thành viên thương mại FPT Miền Trung, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định: “1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 1.1.. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 1.2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”.
Tại điểm 2.14, điểm 2.15 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
“2.14. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay”.
“2.15. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh”.
Tại điểm 5 mục V phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định: “Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: 5. Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm: lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH MTV thương mại FPT Miền Trung (Công ty) có vay vốn của các đơn vị trong tập đoàn (Công ty Cổ phần FPT, Công ty Cổ phần thương mại FPT) để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nếu khoản chi trả lãi tiền vay của Công ty trả cho các Công ty trong cùng tập đoàn có đủ chứng từ hợp lệ và không thuộc quy định tại điểm 2.14, điểm 2.15 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/10/2008 của Bộ Tài chính thì khoản chi trả lãi tiền vay này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Các hồ sơ như: Hợp đồng, chứng từ thanh toán đúng quy định là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Bên cho vay là các đơn vị trong tập đoàn (Công ty Cổ phần FPT, Công ty Cổ phần thương mại FPT) có nhận được khoản tiền lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật, tiền phạt do chạm thanh toán và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn phải xác định thu nhập khác để tính thuế TNDN.
Đề nghị Cục Thuế căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật và điều kiện thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2775/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4985/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khoản chi trả lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4315/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp chi tiền mặt trả lãi tiền vay cho cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 365/CT-TTHT năm 2014 về chi phí trả lãi tiền vay do do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 252/TCT-CS về chi phí trả lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn số 439TCT/DNK về việc xác định chi phí hợp lý đối với chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn số 439TCT/DNK về việc xác định chi phí hợp lý đối với chi phí trả lãi tiền vay ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 252/TCT-CS về chi phí trả lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 365/CT-TTHT năm 2014 về chi phí trả lãi tiền vay do do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 4315/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến doanh nghiệp chi tiền mặt trả lãi tiền vay cho cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4985/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp khoản chi trả lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2775/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng tài sản do Tổng cục Thuế ban hành