BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 520/CT-TTHT ngày 12/4/2012 của Cục Thuế tỉnh Long An về thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 124/2008/NĐ-CP về thuế TNDN quy định: “2. Thu nhập khác bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;”
“3. Việc xác định thu nhập chịu thuế đối với một số hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định như sau:
a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại điểm b khoản này) được xác định bằng tổng số tiền thu theo hợp đồng chuyển nhượng trừ (-) giá mua phần vốn được chuyển nhượng, trừ (-) chi phí liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng;…”.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Vina Eco Board có 02 thành viên sáng lập là Công ty SFC và Công ty SFS, mỗi thành viên cam kết góp 50% vốn điều lệ trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (ngày 12/5/2010) nhưng đến nay mỗi thành viên chỉ góp được 40% vốn điều lệ. Để đảm bảo đủ vốn điều lệ, Công ty đã đàm phán và đồng ý để Tổ chức Tài chính quốc tế IFC tham gia góp 20% vốn điều lệ còn lại nếu phần vốn điều lệ còn thiếu được các bên thống nhất để Tổ chức Tài chính quốc tế góp 20% và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, 02 thành viên sáng lập không nhận bất kỳ khoản thu nhập nào thì không thuộc trường hợp chuyển nhượng vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp.
Việc điều chỉnh vốn điều lệ của doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế tỉnh Long An biết, đề nghị Cục Thuế căn cứ văn bản quy phạm pháp luật và tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4202/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3173/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3181/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Nghị định 122/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 124/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5 Công văn số 2451/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 6 Luật Doanh nghiệp 2005
- 7 Công văn số: 2214/TCT-PCCS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1 Công văn số: 2214/TCT-PCCS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn số 2451/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3 Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4 Công văn 3173/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 3181/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4202/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành