BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2583/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ quy định tại Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, theo đề nghị của các bộ, ngành và địa phương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) năm 2017 sang năm 2018 (dưới đây gọi tắt là kế hoạch năm 2017 kéo dài) của Quý Bộ, ngành và địa phương tại các Phụ lục kèm theo. Đề nghị:
1. Đối với các danh mục dự án được giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) năm 2017
a. Các bộ, ngành và địa phương
(1) Rà soát và thông báo cho các đơn vị danh mục dự án đủ điều kiện kéo dài sang năm 2018 theo các nguyên tắc sau:
- Các dự án phải thuộc danh mục được phép kéo dài tại các Phụ lục kèm theo.
- Giải ngân số vốn kế hoạch năm 2017 kéo dài không vượt quá số vốn cho phép kéo dài và số vốn kế hoạch năm 2017 đã bố trí cho từng dự án nhưng đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2018 chưa giải ngân hết.
(2) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu, danh mục và mức vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2018 của từng dự án.
(3) Số vốn kế hoạch năm 2017 nguồn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
b. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát và không cho phép giải ngân số vốn kế hoạch năm 2017 kéo dài vượt quá số vốn kế hoạch năm 2017 còn lại của từng dự án.
2. Đối với các danh mục dự án được giao kế hoạch năm 2017 vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của các bộ, ngành, vốn cân đối ngân sách địa phương:
a. Các bộ, ngành và địa phương
(1) Chủ động rà soát, thông báo cho các đơn vị danh mục dự án được giao kế hoạch vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước (đối với bộ, ngành) và vốn cân đối ngân sách địa phương (đối với địa phương) năm 2017 đủ điều kiện kéo dài sang năm 2018 theo các nguyên tắc sau:
- Các dự án phải thuộc danh mục dự án được giao kế hoạch vốn năm 2017 nhưng đến ngày 31 tháng 01 năm 2018 chưa giải ngân hết kế hoạch được giao.
- Số vốn kế hoạch năm 2017 được phép kéo dài không vượt quá số vốn kế hoạch năm 2017 đã bố trí cho dự án nhưng đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2018 chưa giải ngân hết.
(2) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu, danh mục và mức vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2018 của từng dự án.
(3) Số vốn kế hoạch năm 2017 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
b. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm kiểm soát và không cho phép giải ngân số vốn kế hoạch năm 2017 kéo dài vượt quá số vốn kế hoạch năm 2017 còn lại của từng dự án.
Đề nghị các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện sai sót, thông tin số liệu các dự án được phép kéo dài kế hoạch năm 2017 nguồn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) chưa chính xác, đề nghị Bộ, ngành và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để xử lý./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỰ ÁN KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC KHÔNG BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ) NĂM 2017 SANG NĂM 2018
(Kèm theo văn bản số 2583/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Bộ Kế Hoạch và Đầu tư)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn NSTW năm 2017 | Giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2017 tính từ 01/01/2017 đến hết ngày 31/01/2018 theo báo cáo của bộ, ngành, địa phương | Số vốn kế hoạch NSTW năm 2017 đến hết ngày 31/01/2018 chưa giải ngân hết kế hoạch | Số vốn kế hoạch nguồn NSTW được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2018 | ||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó; vốn NSTW | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 1.768.608 | 1.743.335 | 229.651 | 209.219,345 | 29.431,655 | 20.431,611 |
| - Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
| 1.530.719 | 1.530.719 | 206.651 | 188.405,525 | 18.245,475 | 18.245,475 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
|
| 507.819 | 507.819 | 88.651 | 83.579,667 | 5.071,333 | 5.071,333 |
II | Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới |
|
| 1.022.900 | 1.022.900 | 118.000 | 104.825,858 | 13.174,142 | 13.174,142 |
| - Chương trình mục tiêu |
|
| 237.889 | 212.616 | 23.000 | 20.813,82 | 2.186,18 | 2.186,136 |
I | Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
| 83.619 | 83.619 | 10.000 | 9.850 | 150 | 150 |
| Chuyển tiếp |
|
| 83.619 | 83.619 | 10.000 | 9.850 | 150 | 150 |
(1) | Đường vào trung tâm xã Bồng Am, huyện Sơn Động | 2016-2020 | 1990/QĐ-UBND, | 83.619 | 83.619 | 10.000 | 9.850 | 150 | 150 |
II | Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
| 61.648 | 50.000 | 5.000 | 3.010,82 | 1.989,18 | 1.989,18 |
| Chuyển tiếp |
|
| 61.648 | 50.000 | 5.000 | 3.010,82 | 1.989,18 | 1.989,18 |
(1) | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Đại Lâm, huyện Lạng Giang | 2016-2020 | 1997/QĐ-UBND | 61.648 | 50.000 | 5.000 | 3.010,82 | 1.989,18 | 1.989,18 |
III | Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
|
| 92.622 | 78.997 | 8.000 | 7.953 | 47 | 46,956 |
| Chuyển tiếp |
|
| 92.622 | 78.997 | 8.000 | 7.953 | 47 | 46,956 |
(1) | Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Giang | 2016-2020 | 1987/QĐ-UBND, | 92.622 | 78.997 | 8.000 | 7.953 | 47 | 46,956 |
- 1 Công văn 23/TTg-NN năm 2020 về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân các công trình đê điều bị sự cố do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công điện 1042/CĐ-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 665/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Công văn 7207/BGTVT-KHĐT năm 2018 về đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và lập kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Công văn 2480/LĐTBXH-KHTC về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2018 và xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 2958/BKHĐT-KTĐPLT về báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Công văn 2292/BNN-KH về đẩy nhanh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Công văn 1375/BKHĐT-TH về đẩy nhanh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Công văn 10036/BKHĐT-TH về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 sang năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 1 Công văn 10036/BKHĐT-TH về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 sang năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Công văn 1375/BKHĐT-TH về đẩy nhanh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 2292/BNN-KH về đẩy nhanh thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Công văn 2958/BKHĐT-KTĐPLT về báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2018 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Công văn 2480/LĐTBXH-KHTC về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2018 và xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 7207/BGTVT-KHĐT năm 2018 về đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và lập kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Công văn 665/LĐTBXH-KHTC năm 2019 về báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Công điện 1042/CĐ-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 23/TTg-NN năm 2020 về kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân các công trình đê điều bị sự cố do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Chỉ thị 01/CT-BXD về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 do Bộ Xây dựng ban hành