VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; |
Để đẩy nhanh tiến độ thực thi 25 Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính và sớm đưa hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đi vào ổn định, hoạt động có hiệc lực, hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu:
- Tập trung nguồn lực xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại 25 Nghị quyết, bảo đảm hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2011 (Phụ lục 1 đính kèm).
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động các thủ tục hành chính dự kiến được ban hành theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và việc lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính đối với dự thảo các văn bản có quy định về thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các thủ tục hành chính thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và có chi phí tuân thủ thấp nhất. Thể chế hóa ngay việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và lấy ý kiến cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính trong quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành.
- Nghiêm túc thực hiện việc công bố TTHC và cập nhật kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP; xây dựng và ban hành quy chế phối hợp giữa Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ với các Vụ, Cục, Tổng cục trong việc thống kê, cập nhật, công bố thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
Văn phòng Chính phủ xin thông báo để các đồng chí biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÁC BỘ, NGÀNH THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TẠI 25 NGHỊ QUYẾT
(tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2011)
(Ban hành kèm theo văn bản số 2590/VPCP-KSTT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Tên Bộ, ngành | Số TTHC được giao ĐGH theo 25 NQ | Số TTHC đã thực thi phương án ĐGH theo 25 NQ | Tỷ lệ thực hiện | Số VB được giao thực thi theo 25 NQ | Số VB đã ban hành hoặc gửi cấp có thẩm quyền ban hành theo 25 NQ | Tỷ lệ thực hiện | ||||
Sửa đổi, bổ sung | Bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế | Nghị định | QĐ TTg | TT, TTLT | Văn bản khác | ||||||
1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 329 | 12 | 0 | 4% | 29 | 2 | 0 | 1 | 0 | 10% |
2 | Bộ Công thương | 215 | 57 | 0 | 27% | 59 | 0 | 0 | 10 | 0 | 17% |
3 | Bộ Tài chính | 665 | 281 | 1 | 42% | 146 | 3 | 3 | 16 | 4 | 18% |
4 | Bộ Giao thông vận tải | 405 | 295 | 6 | 74% | 59 | 6 | 0 | 27 | 0 | 56% |
5 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 395 | 191 | 44 | 59% | 95 | 0 | 0 | 16 | 40 | 59% |
6 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 164 | 40 | 8 | 29% | 30 | 5 | 0 | 1 | 0 | 20% |
7 | Bộ Xây dựng | 79 | 11 | 3 | 18% | 26 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4% |
8 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 120 | 60 | 4 | 53% | 34 | 3 | 2 | 6 | 0 | 32% |
9 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 91 | 27 | 0 | 30% | 22 | 2 | 0 | 3 | 0 | 23% |
10 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 241 | 22 | 18 | 17% | 91 | 7 | 1 | 11 | 0 | 21% |
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 150 | 0 | 16 | 11% | 63 | 0 | 0 | 2 | 7 | 14% |
12 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 151 | 0 | 0 | 0% | 39 | 2 | 0 | 0 | 0 | 5% |
13 | Bộ Y tế | 229 | 4 | 0 | 2% | 44 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2% |
14 | Bộ Quốc phòng | 90 | 7 | 0 | 8% | 20 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5% |
15 | Bộ Công an | 160 | 39 | 0 | 24% | 47 | 0 | 0 | 6 | 0 | 13% |
16 | Bộ Nội vụ | 159 | 0 | 0 | 0% | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% |
17 | Bộ Tư pháp | 263 | 0 | 0 | 0% | 35 | 0 | 0 | 2 | 0 | 6% |
18 | Bộ Ngoại giao | 47 | 0 | 0 | 0% | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 205 | 9 | 0 | 4% | 49 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6% |
20 | Ủy ban Dân tộc | 10 | 0 | 0 | 0% | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% |
21 | Thanh tra Chính phủ | 19 | 3 | 0 | 16% | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% |
22 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 263 | 0 | 0 | 0% | 26 | 0 | 1 | 0 | 0 | 4% |
23 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 91 | 21 | 5 | 29% | 34 | 0 | 1 | 1 | 2 | 12% |
24 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 196 | 0 | 0 | 0% | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0% |
| Tổng cộng | 4,737 | 1,079 | 105 | 25% | 998 | 32 | 8 | 106 | 53 | 20% |
TỔ CHỨC VÀ KIỆN TOÀN NHÂN SỰ PHÒNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, NGÀNH
(tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2011)
(Ban hành kèm theo văn bản số 2590/VPCP-KSTT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ)
STT | Tên Bộ, ngành | Phòng KSTTHC đặt tại Văn phòng Bộ, ngành | Nhân sự hiện có |
1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Đã thành lập | 5 cán bộ |
2 | Bộ Công thương | Đã thành lập | 4 cán bộ |
3 | Bộ Tài chính | Phòng KSTTHC đặt tại Vụ Pháp chế | 5 cán bộ |
4 | Bộ Giao thông vận tải | Đã thành lập |
|
5 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Đã thành lập | 3 cán bộ |
6 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đã thành lập | 2 cán bộ |
7 | Bộ Xây dựng | Đã thành lập | 5 cán bộ |
8 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Đã thành lập | 3 cán bộ |
9 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Chưa thành lập | |
10 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Đã thành lập |
|
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Đã thành lập |
|
12 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Phòng KSTTHC đặt tại Bộ phận CCHC của Bộ |
|
13 | Bộ Y tế | Chưa thành lập | |
14 | Bộ Quốc phòng | Chưa thành lập | |
15 | Bộ Công an | Chưa thành lập | |
16 | Bộ Nội vụ | Đã thành lập | 1 cán bộ |
17 | Bộ Tư pháp | Chưa thành lập | |
18 | Bộ Ngoại giao | Đã thành lập | 2 cán bộ |
19 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Đã thành lập | 4 cán bộ |
20 | Ủy ban Dân tộc | Chưa thành lập | Đã bố trí 02 bộ chuyên trách, đang trình đề án thành lập Phòng. |
21 | Thanh tra Chính phủ | Chưa thành lập | |
22 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | Tổ KSTTHC đặt tại phòng Thư ký - Tổng hợp thuộc Văn phòng | 2 cán bộ |
23 | Ngân hàng Chính sách xã hội | Phòng Kiểm soát thủ tục giải quyết công việc thuộc Ban Pháp chế | 5 cán bộ |
24 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Chưa thành lập |
- 1 Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Chỉ thị 1722/CT-TTg năm 2010 tổ chức triển khai Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp tục tăng cường việc thực hiện Nghị định 20/2008/NĐ-CP về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính