BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2598/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hà Nội; |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 240/HQCT-NV ngày 17/02/2014 của Cục Hải quan TP. Cần Thơ và công văn số 474/TCTHKVN ngày 21/02/2014 của Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam trình bày vướng mắc thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa miễn thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Điểm b khoản 2 Điều 103 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục miễn thuế đối với trường hợp phải đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế như sau: “Ngoài thủ tục hải quan theo hướng dẫn như điểm a.1 khoản 2 Điều này; cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để cập nhật số lượng, trị giá theo dõi trừ lùi hàng hóa đã nhập khẩu miễn thuế vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế và ký xác nhận theo quy định, lưu 01 bản sao Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và phiếu trừ lùi đã ghi rõ tên hàng số lượng, trị giá hàng hóa đã miễn thuế, thuế nhập khẩu cùng hồ sơ nhập khẩu”.
Điểm b khoản 2 Điều 102 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục miễn thuế đối với trường hợp hợp phải đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế như sau: “Ngoài thủ tục hải quan theo hướng dẫn như điểm a.1 khoản 2 Điều này; cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để cập nhật số lượng, theo dõi trừ lùi hàng hóa đã nhập khẩu miễn thuế vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế và ký xác nhận theo quy định, lưu 01 bản chụp Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và phiếu trừ lùi đã ghi rõ tên hàng số lượng, hàng hóa đã miễn thuế thuế nhập khẩu cùng hồ sơ nhập khẩu”.
Đối chiếu các quy định trên thì việc trừ lùi hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế hay Danh mục bổ sung hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải được thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực tại thời điểm đăng ký danh mục.
Do đó, trường hợp Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, Danh mục bổ sung hàng hóa nhập khẩu miễn thuế được cấp tại thời điểm Thông tư 194/2010/TT-BTC có hiệu lực thì phải thực hiện trừ lùi cả về số lượng và trị giá hàng hóa Trường hợp Danh mục hay Danh mục bổ sung được cấp tại thời điểm Thông tư 128/2013/TT-BTC có hiệu lực thì phải thực hiện trừ lùi về số lượng theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Cần Thơ, Cục Hải quan TP. Hà Nội và Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 114/BTC-TCHQ năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu trước khi đăng ký Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 11007/TCHQ-TXNK năm 2014 kê khai và trừ lùi hàng hóa trên Phiếu theo dõi trừ lùi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 5854/TCHQ-TXNK năm 2014 trừ lùi hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2757/TCHQ-TXNK năm 2014 về đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2442/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc về địa điểm đăng ký danh mục và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất phục vụ hoạt động dầu khí quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1417/TCHQ-TXNK năm 2014 thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 1881/BTC-TCHQ năm 2014 về hồ sơ hoàn thuế, thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại cung ứng cho tàu biển nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1881/BTC-TCHQ năm 2014 về hồ sơ hoàn thuế, thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại cung ứng cho tàu biển nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 1417/TCHQ-TXNK năm 2014 thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2442/TCHQ-GSQL năm 2014 vướng mắc về địa điểm đăng ký danh mục và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất phục vụ hoạt động dầu khí quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2757/TCHQ-TXNK năm 2014 về đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 5854/TCHQ-TXNK năm 2014 trừ lùi hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 11007/TCHQ-TXNK năm 2014 kê khai và trừ lùi hàng hóa trên Phiếu theo dõi trừ lùi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 114/BTC-TCHQ năm 2015 về hàng hóa nhập khẩu trước khi đăng ký Danh mục miễn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 6385/TCHQ-TXNK năm 2020 vướng mắc về trừ lùi Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành