BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2638/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: | - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; |
Về thực hiện đăng ký xuất khẩu gạo trong tháng 4/2020, Tổng cục Hải quan xin thông báo một số nội dung sau:
1. Trên cơ sở ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 2916/BCT-XNK ngày 24/4/2020 trả lời công văn số 5005/BTC-TCHQ ngày 23/4/2020 của Bộ Tài chính về việc xử lý đối với các lô hàng gạo đã đưa vào cửa khẩu quốc tế, cảng biển quốc tế trước ngày 24/3/2020 nhưng chưa được đăng ký tờ khai hải quan theo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng tại Thông báo số 163/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ ngày 21/4/2020, Tổng cục Hải quan triển khai thực hiện như sau:
Tổng cục Hải quan đã thiết lập trên Hệ thống VNACCS/VCIS để các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký tờ khai hải quan từ 00h00’ ngày 25/4/2020 đến hết ngày 30/4/2020 đối với các lô hàng gạo đã đưa vào cửa khẩu quốc tế, cảng biển quốc tế trước ngày 24/3/2020 nhưng chưa được đăng ký tờ khai hải quan (chi tiết tại Phụ lục kèm theo công văn này).
Các doanh nghiệp thuộc danh sách chi tiết tại Phụ lục thực hiện việc đăng ký tờ khai hải quan với số lượng gạo đăng ký trên tờ khai hải quan không được vượt quá số lượng gạo thực tế đã đưa vào cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế có văn bản xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh cảng trong đó nêu rõ số lượng gạo đã đưa vào trước ngày 24/03/2020, còn lưu giữ tại cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế, Chi cục Hải quan xác nhận và lưu hồ sơ hải quan.
Trường hợp các doanh nghiệp có lô hàng gạo đang lưu giữ tại các cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế từ trước ngày 24/3/2020 nhưng chưa được tổng hợp trong danh sách tại Phụ lục kèm theo công văn này thì gửi thông tin chi tiết về Tổng cục Hải quan kèm xác nhận của cơ quan hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng để được cập nhật vào hệ thống.
2. Đối với các tờ khai hải quan đã được đăng ký (theo danh sách đã công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan) trong hạn ngạch 400.000 tấn nhưng quá 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, doanh nghiệp không xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra, Cục Hải quan các tỉnh thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC và báo cáo về Tổng cục Hải quan trước 09h00 ngày 27/4/2020.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp đến thời điểm nêu trên, Tổng cục Hải quan không nhận được báo cáo các tờ khai hủy trên hệ thống.
Trên cơ sở số lượng hàng hóa của tờ khai hủy, Tổng cục Hải quan sẽ hồi lại hạn ngạch xuất khẩu trong tháng 4/2020, thông báo công khai trên cổng Thông tin điện tử hải quan và thiết lập trên Hệ thống VNACCS/VCIS để các doanh nghiệp tiếp tục đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu từ 0h00’ ngày 28/4/2020 theo các nguyên tắc quản lý hạn ngạch quy định tại Điều 2 Quyết định 1106/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Nhận được văn bản này, yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thông báo đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trên địa bàn để thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và phối hợp thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ SỐ LÔ HÀNG GẠO ĐÃ TẬP KẾT TẠI KHU VỰC CẢNG BIỂN, CỬA KHẨU TRƯỚC NGÀY 24/3/2020 CHƯA ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo công văn số 2638/TCHQ-GSQL ngày 24/4/2020)
STT | Cơ quan Hải quan | Tên doanh nghiệp | Tên hàng | Số lượng (tấn) | Ngày vào cảng |
1 | Cục HQ tỉnh Long An | Công Ty TNHH Một Thành Viên Kinh Doanh Và Xay Xát Lúa Gạo Cẩm Nguyên. MST: 1401395163 | Gạo trắng Japotica 5% tấm | 50,02 | 23/3/2020 |
TỔNG | 50,02 |
| |||
2 | Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh | Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang. MST: 1700523208 | Gạo 5% tấm | 1.768,00 | 23/3/2020 |
Công ty TNHH lương thực Thịnh Phát. MST: 1300423463 | Gạo Japonica 2% tấm | 68,89 | 23/3/2020 | ||
Công ty CP Lương thực Bình Minh. MST: 0104438140 | Gạo tẻ thường | 85,20 | 23/3/2020 | ||
Công ty TNHH Lương Thực Tấn Vương. MST: 1601265958 | Gạo 5% tấm | 299,00 | 23/3/2020 | ||
Công ty TNHH Tiến Phát Nông. MST: 2200598535 | Gạo 5% tấm | 250,00 | 23/3/2020 | ||
Công ty TNHH MTV Kinh Doanh lương thực Phước Hưng. MST: 1800173839 | Gạo trắng | 182,00 | 23/3/2020 | ||
TỔNG | 2.653,09 |
| |||
3 | Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp | Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Long. MST: 0100978593 | Gạo tẻ thường | 25,00 | 18/3/2020 |
25,00 | 19/3/2020 | ||||
75,00 | 22/3/2020 | ||||
Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời. MST: 1600192619 | 59,00 | 23/3/2020 | |||
TỔNG | 184,00 |
| |||
4 | Cục Hải quan thành phố Cần Thơ | Công ty TNHH Hiệp Tài. MST: 1800606786 | Gạo Nhật (Gạo tẻ) | 174,40 | Trước ngày 24/3/2020 |
Gạo thơm các loại (Gạo tẻ) | 146,00 | ||||
Công ty CP Nông sản Vinacam. MST: 1801205089 | Gạo trộn Việt Nam (70% gạo Japonica + 30% gạo hạt dài + 0,6% vitamin) | 240,00 | |||
TỔNG | 560,40 |
| |||
5 | Cục Hải quan tỉnh An Giang | Công Ty CP Lương Thực Bình Định. MST: 4100259042 | Gạo trắng Việt Nam 5% tấm | 4.700,00 | 23/03/2020 |
Gạo trắng Việt Nam 5% tấm | 5.000,00 | 23/03/2020 | |||
Công ty CP Nông nghiệp công nghệ cao Trung An. MST: 1800241736 | Gạo Japonica | 645,00 | 22/03/2020 | ||
Công ty CP thương mại dịch vụ gạo Thịnh. MST: 1801222775 | Gạo Japonica trộn gạo hạt dài | 1.587,00 | 01/03-31/03/2020 | ||
Gạo lứt Japonica | 48,01 | 01/03-31/03/2020 | |||
Gạo hạt dài | 1.055,50 | 01/03-31/03/2020 | |||
Gạo lứt | 897,00 | 01/03-31/03/2020 | |||
TỔNG | 13.932,51 |
| |||
TỔNG | 17.380,02 |
|
Ghi chú: Đối với các lô hàng của Công ty CP thương mại dịch vụ gạo Thịnh đã đưa vào cảng trong thời gian từ ngày 01/3 - 31/3/2020, cơ quan hải quan chỉ chấp nhận đăng ký tờ khai và làm thủ tục hải quan cho các lô hàng đưa vào cảng trước ngày 24/3/2020 trên cơ sở xác nhận của cơ quan hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng.
- 1 Công văn 2722/TCHQ-GSQL năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu gạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2571/TCHQ-GSLQ năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu nếp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2571/TCHQ-GSQL năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu nếp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông báo 163/TB-VPCP năm 2020 kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại cuộc họp về công tác triển khai, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất khẩu gạo trong bối cảnh dịch bệnh và hạn hán, xâm nhập mặn tại văn bản 2827/VPCP-KTTH; giải pháp điều hành xuất khẩu gạo trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1106/QĐ-BCT công bố hạn ngạch xuất khẩu đối với mặt hàng gạo trong tháng 4 năm 2020 do Bộ Công thương ban hành
- 6 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 9630/TCHQ-GSQL năm 2014 về nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu phế liệu, phế phẩm, phế thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 10080/BTC-TCHQ năm 2013 thay đổi cửa khẩu xuất đã đăng ký tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 10080/BTC-TCHQ năm 2013 thay đổi cửa khẩu xuất đã đăng ký tờ khai xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 9630/TCHQ-GSQL năm 2014 về nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu phế liệu, phế phẩm, phế thải do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2571/TCHQ-GSLQ năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu nếp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2722/TCHQ-GSQL năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu gạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2571/TCHQ-GSQL năm 2020 về đăng ký tờ khai xuất khẩu nếp do Tổng cục Hải quan ban hành