BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2648/BGDĐT-GDTX | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo ……………
Nhằm đánh giá kết quả 5 năm thực hiện Chương trình phối hợp số 920/CTr-BGDĐT-BTLBP (sau đây gọi là Chương trình phối hợp) giữa Bộ Giáo dục & Đào tạo (GDĐT) và Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng (BĐBP) về đẩy mạnh công tác chống mù chữ (CMC), củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phát triển trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) khu vực biên giới, hải đảo giai đoạn 2011-2015, Bộ GDĐT đề nghị các sở GDĐT phối hợp với Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình phối hợp, cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
- Đánh giá đúng thực trạng và chỉ ra những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân trong công tác phối hợp giữa ngành GDĐT và bộ đội biên phòng trong việc đẩy mạnh công tác CMC, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phát triển TTHTCĐ khu vực biên giới, hải đảo.
- Qua tổng kết, tiếp tục nâng cao về nhận thức và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ban ngành, đoàn thể địa phương trong công tác CMC và nhân rộng mô hình TTHTCĐ hoạt động có hiệu quả tại các xã biên giới, hải đảo.
- Kịp thời biểu dương khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác CMC, phổ cập giáo dục tiểu học và phát triển TTHTCĐ.
2. Nội dung tổng kết
- Đánh giá công tác chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp (xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp; ban hành các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình phối hợp).
- Đánh giá kết quả công tác CMC, phổ cập giáo dục tiểu học (các giải pháp thực hiện; điều tra, thống kê người mù chữ; vận động người mù chữ tham gia học xóa mù chữ (XMC); tổ chức và duy trì các lớp học XMC; số lớp học XMC, số người học XMC, số người được XMC; chế độ, chính sách đối với người dạy và người học XMC).
- Đánh giá tình hình phát triển và kết quả hoạt động của TTHTCĐ (số lớp học, học các chuyên đề gì, số lượt người tham gia học tập ở TTHTCĐ; việc tăng cường nhân lực của ban quản lý TTHTCĐ; việc huy động báo cáo viên cho TTHTCĐ; tác động và hiệu quả đối với phát triển kinh tế, xã hội của địa phương).
- Công tác phối hợp giữa ngành GDĐT và bộ đội biên phòng trong việc triển khai thực hiện Chương trình phối hợp; khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chương trình phối hợp.
- Những khó khăn trong triển khai thực hiện công tác phối hợp giữa ngành GDĐT và bộ đội biên phòng.
- Những đề xuất, kiến nghị (đối với trung ương, địa phương).
3. Tổ chức thực hiện
Sở GDĐT phối hợp với Bộ chỉ huy BĐBP các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo xây dựng báo cáo tổng kết và thực hiện kế hoạch tổng kết của địa phương bằng các hình thức phù hợp và gửi báo cáo về Bộ GDĐT trước ngày 30/6/2015 theo địa chỉ: Vụ Giáo dục thường xuyên, Bộ GDĐT, số 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội và qua Email: xuanthuy@moet.edu.vn. Thông tin chi tiết xin liên hệ với Ông Nguyễn Xuân Thủy - Chuyên viên Vụ Giáo dục thường xuyên, điện thoại 0438681405/0943418666.
| TL.BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Công văn số: 2648/BGDĐT-GDTX ngày 01/6/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vùng 1 | Vùng 4 | Vùng 6 |
1. Điện Biên | 18. Quảng Nam | 32. Long An |
2. Sơn La | 19. Quảng Ngãi | 33. Đồng Tháp |
3. Lai Châu | 20. Bình Định | 34. Tiền Giang |
4. Cao Bằng | 21. Phú Yên | 35. Bến Tre |
5. Hà Giang | 22. Khánh Hòa | 36. An Giang |
6. Lào Cai | 23. Gia Lai | 37. Trà Vinh |
7. Quảng Ninh | 24. Kon Tum | 38. Sóc Trăng |
8. Lạng Sơn | 25. Đắk Lắk | 39. Kiên Giang |
Vùng 2 | 26. Đắk Nông | 40. Bạc Liêu |
9. Nam Định | Vùng 5 | 41. Cà Mau |
10. Ninh Bình | 27. Bình Phước | Vùng 7 |
11. Thái Bình | 28. Bà Rịa - Vũng Tàu | 42. TP. HCM |
Vùng 3 | 29. Tây Ninh | 43. Hải Phòng |
12. Thanh Hóa | 30. NinhThuận | 44. Đà Nẵng |
13. Nghệ An | 31. Bình Thuận |
|
14. Hà Tĩnh |
|
|
15. Quảng Bình |
|
|
16. Quảng Trị |
|
|
17. Thừa Thiên Huế |
|
|
- 1 Thông tư 162/2016/TT-BQP quy định thực hiện Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Công văn 4304/BGDĐT-GDTH năm 2016 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 1387/QĐ-BGDĐT năm 2016 đính chính Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 8326/BGDĐT-KHTC về kế hoạch triển khai phần mềm phổ cập giáo dục, chống mù chữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5 Chương trình 920/CTr-BGDĐT-BTLBP phối hợp đẩy mạnh công tác chống mù chữ, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phát triển trung tâm học tập cộng đồng khu vực biên giới, hải đảo (giai đoạn 2011 - 2015) do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng ban hành
- 6 Công văn về việc tổng kết 10 năm chống mù chữ phổ cập giáo dục tiểu học
- 1 Thông tư 162/2016/TT-BQP quy định thực hiện Nghị định 71/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Công văn 4304/BGDĐT-GDTH năm 2016 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2016-2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Quyết định 1387/QĐ-BGDĐT năm 2016 đính chính Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 8326/BGDĐT-KHTC về kế hoạch triển khai phần mềm phổ cập giáo dục, chống mù chữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5 Công văn 5581/BGDĐT-GDTX báo cáo đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn về việc tổng kết 10 năm chống mù chữ phổ cập giáo dục tiểu học