TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26522/CT-HTr | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Một thành viên Đào tạo và cung ứng nhân lực- HaUI
Địa chỉ: Phường Minh Khai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
MST: 0101138244
Trả lời công văn số 154/LETCO ngày 25/03/2015 của Công ty TNHH Một thành viên Đào tạo và cung ứng nhân lực- HaUI về lập chứng từ, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2.4, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp trong năm 2015 Công ty có mua TSCĐ là ô tô cũ của cá nhân không kinh doanh có hợp đồng mua bán, đã lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN và đã chuyển quyền sở hữu đứng tên công ty theo quy định của pháp luật thì TSCĐ trên được trích khấu hao để tính chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2.4, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Cục thuế Thành phố Hà Nội thông báo để Công ty TNHH Một thành viên Đào tạo và cung ứng nhân lực- HaUl biết và áp dụng theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 67151/CT-HTr năm 2015 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4441/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6148/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ khi nhận tiền thưởng do đạt mức chỉ tiêu doanh thu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 5893/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 67151/CT-HTr năm 2015 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4441/CT-HTr năm 2015 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6148/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ khi nhận tiền thưởng do đạt mức chỉ tiêu doanh thu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 5893/CT-TTHT năm 2014 về lập hoá đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2738/CT-TTHT năm 2014 về nguyên tắc lập hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành