BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/BTNMT-TCMT | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, năm 2020 là năm kết thúc của Kế hoạch và để có báo cáo phản ánh toàn diện kết quả thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg trên phạm vi cả nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị quý Ủy ban báo cáo một số nội dung sau đây:
1. Đánh giá kết quả triển khai các giải pháp thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Giải pháp về tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để;
- Giải pháp về đẩy mạnh công khai thông tin xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Giải pháp về đa dạng hóa nguồn lực tài chính thực hiện xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
2. Đánh giá tiến độ xử lý triệt để đối với từng cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn, bao gồm:
- Tiến độ xử lý triệt để đối với từng cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành biện pháp xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ- TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Tiến độ xử lý triệt để đối với từng cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có tên trong Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
Chi tiết mẫu báo cáo về tiến độ xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường tại Phụ lục 1 gửi kèm theo Công văn này.
3. Đánh giá việc thực hiện các dự án xử lý triệt để theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg và Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích, bao gồm:
- Việc bố trí kinh phí thực hiện các dự án xử lý ô nhiễm triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích từ năm 2008 đến nay;
- Tổng hợp, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án xử lý ô nhiễm triệt để nêu trên tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2020 và việc thực hiện các thông báo kết luận kiểm tra việc phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí và triển khai các dự án xử lý ô nhiễm triệt để.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ.
Chi tiết mẫu báo cáo về tiến độ thực hiện các dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc khu vực công ích tại Phụ lục 2 gửi kèm theo Công văn này.
4. Một số đề xuất, kiến nghị đối với Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan.
Báo cáo của Quý Ủy ban đề nghị gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi trường) trước ngày 15 tháng 7 năm 2020 theo địa chỉ: Vụ Quản lý chất thải, Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; điện thoại 024 3795 6868 (ext:3286); thư điện tử: vuquanlychatthai@vea.gov.vn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn và rất mong nhận được sự hợp tác chặt chẽ của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TIẾN ĐỘ XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên cơ sở gây ON MTNT1 | Địa chỉ cơ sở2 | Hoạt động đã triển khai và kết quả xử lý ô nhiễm môi trường | Đánh giá tiến độ |
I | Các cơ sở còn tồn đọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg | |||
1 | Ghi tên cơ sở |
| - Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để và kết quả thực hiện. - Biện pháp xử lý triệt để đã, đang triển khai và kết quả thực hiện (ghi rõ từng hoạt động kèm theo đánh giá kết quả). - Đánh giá việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường gần nhất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục. | - Trường hợp đã được chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để, đề nghị ghi rõ số Quyết định chứng nhận, ngày tháng năm ban hành. - Trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận, đề nghị ghi rõ thời gian đã chuyển hồ sơ cho cơ quan nhà nước kèm theo số hiệu văn bản đã phát hành. - Trường hợp đang thực hiện, đề nghị ghi rõ đang trong thời hạn thực hiện hoặc chậm bao nhiêu tháng, dự kiến thời gian hoàn thành. |
|
| Như trên | Như trên | Như trên |
II | Các cơ sở có tên trong Quyết định số 1788/QĐ-TTg | |||
1 | Ghi tên cơ sở | Như trên | - Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để và kết quả thực hiện. - Biện pháp xử lý triệt để đã, đang triển khai và kết quả thực hiện (ghi rõ từng hoạt động kèm theo đánh giá kết quả). - Đánh giá việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường gần nhất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục. | - Trường hợp đã được chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để, đề nghị ghi rõ số Quyết định chứng nhận, ngày tháng năm ban hành. - Trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận, đề nghị ghi rõ thời gian đã chuyển hồ sơ cho cơ quan nhà nước kèm theo số hiệu văn bản đã phát hành. - Trường hợp đang thực hiện, đề nghị ghi rõ đang trong thời hạn thực hiện hoặc chậm bao nhiêu tháng, dự kiến thời gian hoàn thành. |
|
| Như trên | Như trên | Như trên |
III | Các cơ sở mới được phê duyệt sau ngày 01/10/2013 | |||
1 | Ghi tên cơ sở thứ nhất.... | Như trên | - Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để và kết quả thực hiện. - Biện pháp xử lý triệt để đã, đang triển khai và kết quả thực hiện (ghi rõ từng hoạt động kèm theo đánh giá kết quả). - Đánh giá việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường gần nhất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. - Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục. | - Trường hợp đã được chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để, đề nghị ghi rõ số Quyết định chứng nhận, ngày tháng năm ban hành. - Trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận, đề nghị ghi rõ thời gian đã chuyển hồ sơ cho cơ quan nhà nước kèm theo số hiệu văn bản đã phát hành. - Trường hợp đang thực hiện, đề nghị ghi rõ đang trong thời hạn thực hiện hoặc chậm bao nhiêu tháng, dự kiến thời gian hoàn thành. |
|
| Như trên | Như trên | Như trên |
1 Nếu cơ sở bị đổi tên, đề nghị ghi rõ tên cũ là..... , tên mới là.......
2 Đề nghị ghi rõ địa chỉ cơ sở kèm theo số điện thoại, số fax để tiện liên hệ.
PHỤ LỤC 2
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG THUỘC KHU VỰC CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Công văn số /BTNMT-TCMT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên dự án | Địa chỉ | Kinh phí thực hiện (triệu đồng)3 | Tiến độ thực hiện | Ghi chú | ||
Trung ương hỗ trợ | Ngân sách địa phương | Nguồn vốn khác | |||||
1 | Dự án được ngân sách địa phương hỗ trợ 100% kinh phí | ||||||
| Tên dự án 1 |
|
|
|
| 1. Các hạng mục đã hoàn thành: .................................... 2. Các hạng mục đang thực hiện: .................................. 3. Dự kiến thời gian đưa vào vận hành thử nghiệm: ....... 4. Tổng kinh phí thực hiện dự án: ........................ đồng. Trong đó kinh phí đã được hỗ trợ từ ngân sách địa phương: ..... đồng; ............................................ kinh phí của cơ sở: .............................. đồng;.. kinh phí hỗ trợ từ nguồn khác: ....................... đồng. 5. Kinh phí đã giải ngân: ................................. đồng; số kinh phí đã được quyết toán: .............................. đồng. 6. Những khó khăn, vướng mắc: .................. 7. Đề xuất biện pháp tháo gỡ:...................... 8. Đối với các cơ sở đã được chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để đề nghị ghi rõ số Quyết định cùng ngày tháng năm ban hành.......... 9. Đối với các dự án đã được kiểm tra về tiến độ thực hiện, phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí, báo cáo kết quả thực hiện Thông báo kết luận kiểm tra gần nhất. |
|
|
| Như trên | Như trên | Như trên | Như trên | Như trên |
|
2 | Dự án nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương theo Quyết định 58/2008/QĐ-TTg và Quyết định 38/2011/QĐ-TTg | ||||||
| Tên dự án 1 |
|
|
|
| 1. Các hạng mục đã hoàn thành: .................................... 2. Các hạng mục đang thực hiện: ................................... 3. Dự kiến thời gian đưa vào vận hành thử nghiệm: ....... 4. Tổng kinh phí thực hiện dự án: ......................... đồng. Trong đó kinh phí đã được hỗ trợ từ ngân sách địa phương: ...... đồng; ............................... kinh phí của cơ sở: ................................ đồng;.. kinh phí hỗ trợ từ nguồn khác: ............................ đồng. 5. Kinh phí đã giải ngân: ...................................... đồng; số kinh phí đã được quyết toán:........................... đồng. 6. Những khó khăn, vướng mắc: .................................. 7. Đề xuất biện pháp tháo gỡ: .................................. 8. Đối với các cơ sở đã được chứng nhận hoàn thành xử lý triệt để đề nghị ghi rõ số Quyết định cùng ngày tháng năm ban hành Đối với các dự án đã được kiểm tra về tiến độ thực hiện, phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí, báo cáo kết quả thực hiện Thông báo kết luận kiểm tra gần nhất. |
|
|
| Như trên | Như trên | Như trên | Như trên | Như trên |
|
3 Đề nghị ghi rõ số tiền kèm theo thời gian phân bổ kinh phí hỗ trợ
- 1 Thông tư 70/2020/TT-BCA quy định về quản lý, sử dụng các hệ thống kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2 Công văn 1807/BTNMT-TCMT năm 2019 về tăng cường công tác kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1730/QĐ-TCMT năm 2017 về quy trình tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường thống nhất từ trung ương đến địa phương do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 38/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1730/QĐ-TCMT năm 2017 về quy trình tiếp nhận, xác minh, xử lý và phản hồi thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về ô nhiễm môi trường thống nhất từ trung ương đến địa phương do Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường ban hành
- 3 Công văn 1807/BTNMT-TCMT năm 2019 về tăng cường công tác kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 70/2020/TT-BCA quy định về quản lý, sử dụng các hệ thống kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5 Công văn 6118/BTNMT-TCMT năm 2020 về tăng cường kiểm tra, giám sát đối với cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là cơ sở xử lý chất thải nguy hại trong tình hình tiếp tục thực hiện "mục tiêu kép" của Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Công văn 6381/BTNMT-TCMT năm 2020 về xử lý ô nhiễm môi trường do rác thải tại khu đô thị mới Cầu Giấy do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành