BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2683/TCT-KK | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 812/CT-KTNB đề ngày 27/01/2014 và công văn số 3099/CT-KTNB ngày 28/4/2014 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh về việc tính phạt nộp chậm tiền thuế GTGT đối với Công ty TNHH MTV Hóa Dầu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1, Mục II, Phần B Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế quy định:
“1. Các hành vi vi phạm bị xử phạt chậm nộp tiền thuế của người nộp thuế, bao gồm:
1.1. Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, ghi trong quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.
1.2. Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, số thuế được giảm, số thuế được hoàn của các kỳ kê khai trước, nhưng người nộp thuế đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào Ngân sách Nhà nước trước thời điểm nhận được quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mức xử phạt tiền là 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.
Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thời hạn ghi trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước ghi trên chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.”
Khoản 5c, Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định:
“c) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc giảm số tiền thuế đã được hoàn, căn cứ vào hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh người nộp thuế nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại số tiền thuế đã được hoàn, đồng thời tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền chậm nộp hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế, Điều 12 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP”
Khoản 1, Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”
Trường hợp Công ty TNHH MTV Hóa Dầu Quân Đội (MST:0309202770) kê khai khấu trừ đối với 03 chứng từ nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu của Công ty CP Hóa Dầu Quân Đội (MST:0101436307) là chưa đúng quy định, Công ty đã tự phát hiện và kê khai bổ sung, trường hợp khi kê khai bổ sung phát sinh số thuế phải nộp thì Công ty thực hiện xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế, Điều 12 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 575/TCT-CS năm 2015 về việc phạt chậm nộp tiền thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 15433/TCHQ-TXNK năm 2014 về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 13586/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2281/TCT-QLN năm 2014 về tính tiền chậm nộp đối với tiền phạt nộp chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1310/TCT-CS năm 2014 xác định thời gian tính phạt chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 5221/TCT-TNCN về xử lý việc chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2365/TCT-CS về xử phạt chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ Tài Chính ban hành
- 11 Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 2365/TCT-CS về xử phạt chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5221/TCT-TNCN về xử lý việc chậm nộp tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1310/TCT-CS năm 2014 xác định thời gian tính phạt chậm nộp tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 13586/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2281/TCT-QLN năm 2014 về tính tiền chậm nộp đối với tiền phạt nộp chậm do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 15433/TCHQ-TXNK năm 2014 về tính tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 575/TCT-CS năm 2015 về việc phạt chậm nộp tiền thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành