BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/CN-TĂCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế
Cục Chăn nuôi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trả lời Văn bản số 196/TCT-CS ngày 11/01/2018 của Tổng cục Thuế về việc xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm (TACN). Sau khi nghiên cứu Văn bản và các tài liệu kèm theo, Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (thay thế Nghị định số 08/2010/NĐ-CP) có hiệu lực kể từ ngày 20/5/2017, thức ăn chăn nuôi phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận được phép lưu hành tại Việt Nam trước khi lưu thông trên thị trường.
Cục Chăn nuôi đã xác nhận 05 sản phẩm (04 sản phẩm bột mì, 01 sản phẩm cám mì) của Công ty TNHH Bột mì CJ-SC Toàn cầu được phép lưu hành tại Việt Nam tại Quyết định số 949/QĐ-CN-TĂCN ngày 19/12/2016; 24 sản phẩm thức ăn hỗn hợp và thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm của Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Tân Việt Đông Bắc được phép lưu hành tại Việt Nam vào ngày 12/9/2017 trên Hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Như vậy những sản phẩm nêu trên là mặt hàng thức ăn chăn nuôi và được hưởng các chính sách của Nhà nước quy định đối với hàng hóa thức ăn chăn nuôi, trong đó có chính sách thuế GTGT. Còn việc các đơn vị trên kinh doanh các sản phẩm TACN khi chưa được phép lưu hành thì chịu xử lý vi phạm hành chính về kinh doanh sản phẩm TACN ngoài danh mục.
Xét về bản chất hàng hóa và mục đích thực tế sử dụng các sản phẩm nêu trên, Cục Chăn nuôi đồng thuận với quan điểm áp thuế GTGT đối với những sản phẩm TACN nêu trên của Quý Tổng cục./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 16428/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với công ty sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 568/CN-GSL năm 2018 về phòng chống thiếu nước cho gia súc và hướng dẫn chăn nuôi tiết kiệm nước do Cục Chăn nuôi ban hành
- 3 Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 4 Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 1 Công văn 7793/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng tá dược và phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4583/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng với thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2084/TXNK-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng mặt hàng phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4 Công văn 568/CN-GSL năm 2018 về phòng chống thiếu nước cho gia súc và hướng dẫn chăn nuôi tiết kiệm nước do Cục Chăn nuôi ban hành
- 5 Công văn 16428/BTC-CST năm 2019 về chính sách thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với công ty sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành