- 1 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 6 Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- 7 Luật Chăn nuôi 2018
- 8 Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Công văn 15/TCT-KK năm 2024 khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/TCT-CS | Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2024 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Hưng Yên; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2601/CTLAN-KTNB của Cục Thuế tỉnh Long An và công văn số 2582/CTHYE-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Quy định pháp luật về thuế GTGT:
1.1. Về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt:
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016) quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 sửa đổi khoản 1 Điều 4 và bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
1.2. Về thuế GTGT đối với thức ăn chăn nuôi:
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 bổ sung khoản 3a vào khoản 3 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008 quy định về đối tượng không chịu thuế;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 bổ sung khoản 3a Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Quy định pháp luật về thức ăn chăn nuôi:
Căn cứ khoản 25, 29 Điều 2 Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/10/2018;
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 4/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Căn cứ phụ lục VI Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Đề nghị các Cục Thuế căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế để thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Hưng Yên và Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |