BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/QLCL-KN | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội
Thực hiện chỉ đạo của Phó thủ tướng Vũ Đức Đam tại văn bản số 23/TB-VPCP ngày 17/01/2014 (Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến kết luận của Phó thủ tướng Vũ Đức Đam tại buổi làm việc với UBND thành phố Hà Nội về công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm) và văn bản số 456/BNN-QLCL ngày 14/02/2014 của Bộ NN&PTNT về việc kiểm nghiệm an toàn thực phẩm tại các chợ đầu mối nông sản thực phẩm;
Để phối hợp với các cơ quan chức năng của thành phố Hà Nội triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản gửi Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội "Hướng dẫn một số nội dung kỹ thuật về triển khai kiểm tra nhanh đối với nông sản thực phẩm tại chợ đầu mối" (Phụ lục kèm theo).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội và các đơn vị chức năng của Hà Nội được giao nhiệm vụ triển khai nội dung trên liên hệ kịp thời với Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản để phối hợp giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG KỸ THUẬT VỀ TRIỂN KHAI KIỂM TRA NHANH ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN THỰC PHẨM TẠI CHỢ ĐẦU MỐI
(Kèm theo công văn số 270/QLCL-KN ngày 25/02/2014 của Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản)
1. Nguyên tắc chung:
- Lựa chọn các trang thiết bị kiểm tra nhanh cần phù hợp với tính chất và chủng loại hàng hóa, nguy cơ mất an toàn thực phẩm của loại hàng hóa tương ứng ở từng chợ.
- Phù hợp với đặc điểm lưu chuyển của hàng hóa, thời gian lưu giữ hàng hóa tại các chợ đầu mối ngắn, nên tập trung đầu tư vào các thiết bị kiểm nhanh, sàng lọc/các bộ kít thử nhanh các nhóm chỉ tiêu an toàn thực phẩm chủ yếu trong nông sản như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản,...
- Đầu tư kiểm nghiệm thực phẩm tại chợ phải có phòng đủ diện tích, bố trí trang thiết bị đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn trong thực hành, kiểm nghiệm, kiểm tra nhanh theo tiêu chuẩn, quy định đối với cơ sở kiểm nghiệm an toàn thực phẩm và nên được đầu tư theo nguyên tắc xã hội hóa hoặc hình thức hợp tác công tư.
2. Các loại phương pháp kiểm tra nhanh có thể triển khai tại chợ đầu mối:
a. Thiết bị đo nhanh các chỉ tiêu hóa lý: pH, nhiệt độ, độ ẩm, máy đo hàm lượng Nitrate.
b. Sử dụng các Test kit:
- Nhóm test kit không cần thiết bị phụ trợ (đã bao gồm đầy đủ đi kèm với Test kit): một số vi sinh vật, một số dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, một số chất phụ gia thực phẩm. Đối với nhóm chỉ tiêu này không đòi hỏi các thao tác phức tạp và thời gian phân tích ngắn (khoảng từ 05-45 phút/mẫu).
- Nhóm test kit cần thêm thiết bị phụ trợ, bao gồm: kim loại nặng (Pb, Cd, Hg), một số dư lượng thuốc thú y, dư lượng hooc môn, tăng trọng. Nhóm chỉ tiêu này đòi hỏi kiểm nghiệm viên phải được đào tạo vận hành các trang thiết bị phụ trợ để xử lý mẫu (máy xay mẫu, máy ly tâm, bể điều nhiệt...), thời gian trả kết quả đối với nhóm chỉ tiêu này trung bình từ 01-02 giờ/mẫu (riêng đối với một số chỉ tiêu vi sinh trung bình 24-48 giờ/mẫu).
3. Yêu cầu về cơ sở vật chất:
Hoạt động kiểm tra nhanh có thể được thực hiện bằng phòng kiểm nghiệm di động trên xe chuyên dùng hoặc phòng kiểm nghiệm cố định tại chợ.
a. Phòng thực hành kiểm nghiệm tại chợ:
- Nền và tường được ốp lát gạch men.
- Diện tích: tối thiểu khoảng 20 m2 để kê các thiết bị: tủ lưu mẫu; tủ lạnh để bảo quản hóa chất, kit thử; bàn thao tác kiểm nghiệm và các bàn để kê thiết bị (cân, máy xay, máy ly tâm nhỏ, máy lắc mẫu,...).
- Phải có hệ thống cung cấp điện, nước sạch đảm bảo cung cấp đủ theo công suất của thiết bị và nhu cầu sử dụng để thao tác và vận hành các thiết bị theo như quy trình tương ứng của mỗi loại test kit.
- Có bồn rửa được ốp gạch men để tráng rửa dụng cụ.
- Có bàn thao tác kiểm nghiệm: bàn đá hoặc xây gạch và ốp gạch men.
b. Các trang thiết bị phụ trợ:
- Thùng đựng mẫu: 01 bộ.
- Tủ đông chưa mẫu: 01 cái.
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất, chất chuẩn, Kit thử: 01 cái.
- Cân mẫu: cân kỹ thuật (độ chính xác tối thiểu: 0.01 gam): 01 cái.
- Máy xay mẫu (có thể thay bằng máy xay sinh tố): 01 cái.
- Bếp điện: 01 cái.
- Máy ly tâm loại nhỏ: 01 cái.
- Máy lắc mẫu: 01 cái.
- Dao, thớt để cắt mẫu: 01 bộ.
4. Yêu cầu về nhân sự:
- Có tối thiểu 02 cán bộ (tốt nhất có trình độ từ trung cấp có chuyên môn về kiểm nghiệm an toàn thực phẩm) để đảm bảo khả năng thay thế.
- Các cán bộ phải được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ lấy mẫu, xử lý mẫu kiểm nghiệm.
- Được đào tạo về sử dụng dụng cụ kiểm tra nhanh, test kit cho từng loại Kit tương ứng.
5. Phụ lục: Danh mục các loại Test kit có thể kiểm tra nhanh tại chợ đầu mối (để tham khảo), bao gồm:
- Nhóm mặt hàng
- Chỉ tiêu kiểm tra tương ứng với từng nhóm mặt hàng.
- Thông tin về các loại Test kit tương ứng (để tham khảo), bao gồm: tên kit thử, yêu cầu các phụ trợ cần có, đặc tính kỹ thuật của loại Kit, thời gian trả kết quả.
PHỤ LỤC
DANH MỤC KIT CÓ THỂ KIỂM TRA NHANH TẠI CHỢ ĐẦU MỐI
(Thống kê một số loại Kit trên thị trường đến thời điểm hiện tại)
Nhóm hàng | Chỉ tiêu kiểm tra | Thông tin về Kit kiểm tra nhanh | Đánh giá tính khả thi | ||||
Tên kit/hãng sản xuất | Phụ trợ cần có | Đặc tính kỹ thuật | Thời gian trả kết quả | Thông tin pháp lý | |||
Thịt và các sản phẩm từ thịt | E.Coli | MCC Test - Mỹ | Không | LOD: 7.5 CFU/ml(g) | 45 phút |
| X |
3M, đĩa Petrifilm E.coli/Coliform Count | Tủ ấm, máy đếm khuẩn lạc hoặc kính hiển vi |
| 24-48 giờ | Đã được Cục VSATTP cấp phép lưu hành | x | ||
Salmonella | MCC Test - Mỹ | Không | LOD: 7.5 CFU/ml(g) | 20 phút |
| X | |
KLN (Pb, Cd, Hg) | Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | LOD: 0.2-100ppb | 30 phút |
| - | |
Nhóm nitrofurans | NKBiotech -TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 0.3 or 0.5 or 1.0 ppb | 1,5 giờ chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | 10-300 ppb | 30 phút |
| - | ||
Chloramphenicol | NKBiotech -TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 0.3 or 0.5 ppb | 45 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | 10-300 ppb | 30 phút |
| - | ||
Floroquinolone | NKBiotech -TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 10 or 20 or 100ppb | 35 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Beta agonist (Clenbuterol/ Salbutamol/ Ractopamine) | LOD: 3 or 5 or 10 ppb | 20 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |||
Nitrare/Nitrit | Lab-in-Pocket® | Bộ dụng cụ của nhà sản xuất đính kèm với bộ thuốc thử | - Khoảng đo: 0.1 - 10ppb, 10 - 100ppb, 0.1 - 100ppm | 30 phút |
| - | |
NT 04, NTA 04/ Bộ Công an | Không cần | 500ppm | 45 phút | Đã được Cục VSATTP cấp phép lưu hành | X | ||
SOEKS/ Nga | Không cần | Đáp ứng yêu cầu của Việt Nam | 20 giây | X | |||
Hàn the | BK04/ Bộ Công an | Không cần | 100 ppm | 10 phút | X | ||
Phẩm màu có tính kiềm | CT 04/ Bộ Công an | Không cần | Phát hiện các loại phẩm màu không được phép sử dụng | 5-10 phút | X | ||
Formaldehyd | FT 04/ Bộ Công an | Không cần | 0.5mg/kg | 5 phút |
| X | |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản | E.Coli | MCC Test - Mỹ | Không | LOD: 7.5/ml(g) | 45 phút |
| X |
3M, đĩa Petrifilm E.coli/Coliform Count | Tủ ấm, máy đếm khuẩn lạc hoặc kính hiển vi |
| 24-48 giờ | Đã được Cục VSATTP cấp phép lưu hành | x | ||
Salmonella | MCCTest - Mỹ | Không | LOD: 7.5ML(g) | 20 phút |
| X | |
KLN (Pb, Cd, Hg) | Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | LOD: 0.2-100ppb | 30 phút |
| - | |
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Organophosphat/ carbomate/ Organochlorine and Pythroid) | GT Pesticide/ GPO-TM Kit - Thái Lan | Bộ dụng cụ của nhà sản xuất đính kèm với bộ thuốc thử | LOD: từ 0.1 - 50 ppm, tùy từng chỉ tiêu | 45 phút |
| X | |
Kiểm tra, phát hiện nhanh thuốc trừ sâu thuộc nhóm Phospho hữu cơ và Carbamate trong rau quả | VPR10/ Bộ công an | Không cần | LOD: từ 0.3 - vài chục ppm tùy từng chỉ tiêu | 60 phút | Đã được Cục VSATTP cấp phép lưu hành | X | |
Nhóm nitrofurans | NKBiotech - TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 0.3 or 0.5 or 1.0 ppb | 1,5 giờ chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | 10-300 ppb | 30 phút |
| - | ||
SOEKS/ Nga | Không cần | Đáp ứng yêu cầu của Việt Nam | 10 phút |
|
| ||
Chloramphenicol | NKBiotech -TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 0.3 or 0.5 ppb | 45 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | 10-300 ppb | 30 phút |
| - | ||
Floroquinolone | NKBiotech -TQ | Thiết bị cho chuẩn bị mẫu như máy xay mẫu, cân, máy ly tâm, bể điều nhiệt, bộ thổi khí nito, hóa chất và dụng cụ vật tư tiêu hao | LOD: 10 or 20 or 100ppb | 35 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |
Beta agonist (Clenbuterol/ Salbutamol/ Ractopamine) | LOD: 3 or 5 or 10 ppb | 20 phút chuẩn bị mẫu và 5 phút đọc kết quả |
| x | |||
Các loại rau, củ, quả | E.Coli | MCC Test - Mỹ | Không | LOD: 7.5/ml(g) | 45 phút |
| X |
Salmonella | MCC Test - Mỹ | Không | LOD: 7.5ML(g) | 20 phút |
| X | |
KLN (Pb, Cd, Hg) | Lab-in-Pocket® | Máy đọc và thuốc thử của nhà sản xuất | LOD: 0.2-100ppb | 30 phút |
| - | |
Thuốc bảo vệ thực vật | GT Pesticide/ GPO-TM Kit - Thái Lan | Bộ dụng cụ của nhà sản xuất đính kèm với bộ thuốc thử | Phát hiện Organophosphat/carbo mate/ Organochlorine and Pythroid | 45 phút |
| X | |
Nitrare/Nitrit | Lab-in-Pocket® | Bộ dụng cụ của nhà sản xuất đính kèm với bộ thuốc thử | 0.1 - 10ppb, 10 - 100ppb, 0.1 - 100ppm | 30 phút |
| - | |
NT 04, NTA 04/ Bộ Công an | Không cần | 500ppm | 45 phút | Đã được Cục VSATTP cấp phép lưu hành |
| ||
SOEKS/ Nga | Không cần | Đáp ứng yêu cầu của Viêt Nam | 20 giây |
| X |
Ghi chú:
X: Có khả năng triển khai kiểm tra nhanh tại chợ.
x: Có khả năng triển khai kiểm tra nhanh tại chợ tuy nhiên cần thay đổi một số trang thiết bị phù hợp với điều kiện thực tế
-: Cần tìm hiểu thêm thông tin về khả năng triển khai kiểm tra nhanh tại chợ
- 1 Công văn 2887/QLCL-CL2 năm 2015 về kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ đầu mối nông sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2 Công văn 456/BNN-QLCL năm 2014 kiểm nghiệm an toàn thực phẩm tại chợ đầu mối nông sản thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông báo 23/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại buổi làm việc với Ủy ban nhân dân thành phố về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 2302/QLCL-CL1 năm 2013 kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cơ quan địa phương do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5 Công văn 2125/QLCL-CL2 năm 2013 góp ý dự thảo Thông tư kiểm tra chứng nhận an toàn thực phẩm hàng hóa thực vật xuất khẩu do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 6 Quyết định 118/2000/QĐ-BNN-BVTV về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 118/2000/QĐ-BNN-BVTV về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 2125/QLCL-CL2 năm 2013 góp ý dự thảo Thông tư kiểm tra chứng nhận an toàn thực phẩm hàng hóa thực vật xuất khẩu do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3 Công văn 2302/QLCL-CL1 năm 2013 kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cơ quan địa phương do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4 Công văn 2887/QLCL-CL2 năm 2015 về kiểm tra an toàn thực phẩm tại chợ đầu mối nông sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành