BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Theo qui định tại Điều 12 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 và Điều 12 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì việc sửa chữa, khai bổ sung hồ sơ hải quan có 02 trường hợp được thực hiện:
1. Sửa chữa tờ khai hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan theo khoản 3, Điều 9 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP
2. Khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn sáu mươi ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan đối với các nội dung có sai sót ảnh hưởng đến số tiền thuế phải nộp theo qui định tại điểm b, khoản 2, Điều 34 Luật Quản lý thuế.
Theo phản ánh của một số Cục Hải quan địa phương tại Hội nghị tập huấn Thông tư số 194/2010/TT-BTC, thực tế phát sinh trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu (chủ yếu là hàng gia công, hàng SXXK) đã làm xong thủ tục hải quan nhưng doanh nghiệp có văn bản đề nghị sửa chữa tờ khai, chủ yếu do xuất thiếu lượng hàng vì lý do vừa sản xuất vừa khai hải quan, khi xếp hàng vào cont thì không đủ lượng hàng so với khai hải quan trước đó. Nội dung này chưa có hướng dẫn khai bổ sung trong Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Để có cơ sở trình Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố thống kê số liệu (theo mẫu kèm theo) của hàng hóa xuất khẩu thuộc loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu và xuất khẩu khác trong năm 2010 đã phát sinh phải xử lý cho điều chỉnh lượng hàng mà không áp dụng thủ tục sửa chữa tờ khai, khai bổ sung. Đề xuất biện pháp xử lý và gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục GSQL) trước ngày 31/1/2011./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỤC HẢI QUAN .................
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THUỘC LOẠI HÌNH GIA CÔNG, NSXXK VÀ XUẤT KHẨU KHÁC ĐÃ ĐIỀU CHỈNH NĂM 2010
Số, ngày tờ khai | Loại hình | Nội dung khai trên tờ khai hải quan | Nội dung xin điều chỉnh | Lý do/Văn bản đề nghị điều chỉnh | Kết quả giải quyết Hải quan/Căn cứ |
| |||
Tên hàng/chủng loại | Lượng hàng |
| |||||||
Tăng | Giảm | ||||||||
Tên hàng/chủng loại | Lượng hàng |
| |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Tại tiêu chí (1): Ghi số, ngày tháng năm của tờ khai.
2. Tại tiêu chí (2): Ghi rõ loại hình của tờ khai. VD: GC, NSXXK...
3. Tại tiêu chí (3): Ghi theo tiêu chí DN đã khai trên tờ khai.
4. Tại tiêu chí (4): Ghi rõ tiêu chí DN xin điều chỉnh. VD: tăng số lượng bao nhiêu so với khai trên tờ khai hải quan....
5. Tại tiêu chí (5): Ghi lý do DN xin điều chỉnh, văn bản xin điều chỉnh.
6. Tại tiêu chí (6): Ghi kết quả giải quyết của HQ: cho phép điều chỉnh, căn cứ cho phép điều chỉnh hoặc không cho phép điều chỉnh, lý do.
- 1 Công văn 3027/TCHQ-TXNK năm 2016 về khai bổ sung số lượng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật quản lý thuế 2006
- 5 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan