TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2714/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Ban Quản lý dự án Hạ Tầng 2- CN Tổng Công ty Viễn Thông Mobifone
Địa chỉ: MM18 Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0100686209-181
Trả lời văn thư số 184/BHT2-KT ngày 02/03/2016 của Chi nhánh về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 16/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/07/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNCN từ năm 2015);
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 06/08/2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2015) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/HT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Chi nhánh ký hợp đồng thuê mặt bằng với cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền có toàn quyền sử dụng mặt bằng, có quyền cho thuê và nhận tiền thuê mặt bằng (việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật) để lắp đặt trạm phát sóng phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì cá nhân được ủy quyền thuộc đối tượng nộp thuế môn bài, thuế GTGT và thuế TNCN; nếu theo thỏa thuận tại hợp đồng, Chi nhánh không có nghĩa vụ nộp thuế thay cho cá nhân được ủy quyền thì kể từ ngày 06/08/2015, hồ sơ chứng từ để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với bên đi thuê tài sản của cá nhân là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán tiền thuê tài sản.
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 70589/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập của cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 9912/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 6778/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2989/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 3003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2489/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2989/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 3156/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 3003/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi khấu hao tài sản cố định do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 6778/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 9912/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 70589/CT-TTHT năm 2017 về thu nhập chịu thuế thu nhập của cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành