BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2719/BKHĐT-ĐKKD | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Dự án “Hỗ trợ kỹ thuật cải cách đăng ký kinh doanh ở Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Dự án) được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố triển khai từ năm 2008 đến nay với nội dung chính là: (1) Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về đăng ký kinh doanh; (2) Xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; và (3) Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác đăng ký kinh doanh.
Theo kế hoạch, Dự án sẽ kết thúc vào ngày 30/4/2014. Căn cứ quy định tại Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước và để đảm bảo sự hoạt động liên tục của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Ủy ban thực hiện các công việc sau:
1. Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện kiểm kê, ghi rõ số lượng, hiện trạng tài sản đang sử dụng theo mẫu Phụ lục 2 (trên cơ sở đối chiếu Biên bản bàn giao và nghiệm thu Hệ thống (đính kèm) và theo Hướng dẫn tại Phụ lục 3).
2. Gửi Công văn kèm theo Danh sách chi tiết tài sản đã kiểm kê (Phụ lục 2) về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ ý kiến của Quý Ủy ban về việc tiếp nhận và sử dụng toàn bộ tài sản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) mà trước đây Dự án đã bàn giao. Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, để đảm bảo đúng thẩm quyền về quản lý tài sản thuộc ngân sách nhà nước, đề nghị gửi Công văn theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Công văn này.
Kính đề nghị Quý Ủy ban có ý kiến về các nội dung trên và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) trước ngày 23/5/2014 để thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Trường hợp cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ số máy: 043-8489913 (máy lẻ 201, 202, 203) hoặc 080-43079.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/UBND-SKHĐT | Hà Nội, ngày tháng năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh doanh)
Phúc đáp Công văn số ..../BKHĐT-ĐKKD ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kiểm kê và tiếp nhận tài sản Dự án Hỗ trợ kỹ thuật cải cách đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, UBND tỉnh/thành phố …………………….. có ý kiến như sau:
UBND tỉnh/thành phố …………………………. đã chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm kê tài sản Dự án bàn giao cho Phòng Đăng ký kinh doanh và báo cáo chi tiết theo Phụ lục (đính kèm).
UBND tỉnh/thành phố …………………………. kính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho địa phương tiếp nhận và sử dụng toàn bộ thiết bị đã nêu tại Phụ lục. Tài sản trên tiếp tục được giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, sử dụng và phục vụ cho hoạt động của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Xin kính gửi Quý Bộ để tổng hợp.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHI TIẾT TÀI SẢN ĐÃ KIỂM KÊ CỦA DỰ ÁN
“HỖ TRỢ KỸ THUẬT CẢI CÁCH ĐĂNG KÝ KINH DOANH Ở VIỆT NAM” HIỆN ĐANG SỬ DỤNG
TẠI PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Công văn số ……/UBND-SKHĐTngày... tháng... năm ……… của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Stt | Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản) | Đơn vị tính | Năm đưa vào sử dụng | Số Serial | Số liệu tài sản theo sổ kế toán | Số lượng/ Khối lượng tài sản theo kiểm kê | Số lượng/Khối lượng tài sản thừa, thiếu | Ghi chú | |||
Số lượng/ khối lượng | Nguyên giá | GTCL (đồng) | Thừa | Thiếu | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1 | Work station: Powercom, pentium Dualcore LGA775-E5300, 2GB RAM, 160GB SATA, 19" LCD, Windows Vista Business OEM | chiếc | 2/2010 | PO 43904, 919GH3XY00179 | 1 | 10.082.842 | 2.016.568 |
|
|
|
|
2 | Work station: Powercom, pentium Dualcore LGA775-E5300, 2GB RAM, 160GB SATA, 19" LCD, Windows Vista Business OEM | chiếc | 2/2010 | PO 43910, 919GH3XY00059 | 1 | 10.082.842 | 2.016.568 |
|
|
|
|
3 | UPS: APC Back-UPS CS, 300 Watts/500 VA, Input 230V/ Output 230V, Interface Port DB-9 RS-232, USB | chiếc | 2/2010 | 4B094 7P0 1435 | 1 | 1.686.454 | 337.291 |
|
|
|
|
4 | UPS: APC Back-UPS CS, 300 Watts/500 VA, Input 230V/ Output 230V, Interface Port DB-9 RS-232, USB | chiếc | 2/2010 | 48094 7P0 1506 | 1 | 1.686.454 | 337.291 |
|
|
|
|
5 | Printer HP LazerJet 2035n | chiếc | 2/2010 | CNC241 5434 | 1 | 6.422.878 | 1.284.576 |
|
|
|
|
6 | Scanner HP ScanJet G3110 | chiếc | 2/2010 | CN96 8A5199 | 1 | 2.170.861 | 434.172 |
|
|
|
|
7 | Switch - 3COM, baseline 10/100 Switch 16-port 2048 | chiếc | 2/2010 | BA9N4QBT00 99545 | 1 | 1.363.516 | 272.703 |
|
|
|
|
8 | Firewall FG-110C Bundle | chiếc | 2/2010 | FG100C3G096 08816 | 1 | 67.081.399 | 13.416.280 |
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
| 100.577.246 | 20.115.449 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, KIỂM KÊ TÀI SẢN DỰ ÁN
Việc kiểm kê tài sản của Dự án được xây dựng theo các căn cứ sau:
- Thông tư số 198/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước,
Do vậy, đề nghị:
1. Không điền thông tin tại các cột (1),(2),(3),(4),(5),(6),(7) và (8).
2. Kiểm kê và điền thông tin tại các cột (9), (10), (11) và (12) vào Danh mục chi tiết tài sản, ví dụ như sau:
- Cột (9) - Số lượng/Khối lượng tài sản theo kiểm kê: điền số lượng máy móc/thiết bị theo yêu cầu kiểm kê. Số lượng này phải khớp với số lượng máy móc/thiết bị mà Dự án đã bàn giao tại Cột (6).
- Cột (10) Số lượng/Khối lượng tài sản thừa: ghi số lượng thừa so với số lượng đã bàn giao tại Cột (6) (nếu có).
- Cột (11) Số lượng/Khối lượng tài sản thiếu: ghi số lượng thiếu so với số lượng đã bàn giao tại Cột (6) (nếu có).
- Cột (12) Ghi chú: ghi rõ hiện trạng máy. Ví dụ: Hỏng 1 máy trạm/màn hình, hỏng 1 máy in,...
Lưu ý:
- Cột (7) - Số liệu tài sản theo sổ kế toán - Nguyên giá: là giá của máy móc/thiết bị tại thời điểm mua sắm.
- Cột (8) - Số liệu tài sản theo sổ kế toán - Giá trị còn lại: căn cứ Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC , tài sản cố định gồm: máy vi tính, máy in, các thiết bị tin học khác có thời gian sử dụng là 05 năm, tỷ lệ hao mòn là 20%/năm. Do đó, giá trị còn lại của tài sản tại Cột (8) được xác định bởi Nguyên giá/Cột (7) trừ đi số hao mòn lũy kế (tính từ thời điểm tại Cột (4) đến thời điểm kiểm kê là tháng 05/2014).
- 1 Thông tư 198/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 7427/VPCP-KTTH thí điểm kiểm kê, đánh giá lại tài sản và vốn của doanh nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 08/TA-KHTC hướng dẫn tổng kết kiểm kê tài sản nhà nước năm 2011 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4 Công văn 6096/BGTVT-KHCN hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản là phương tiện vận tải, thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 32/2008/QĐ-BTC về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 7427/VPCP-KTTH thí điểm kiểm kê, đánh giá lại tài sản và vốn của doanh nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 08/TA-KHTC hướng dẫn tổng kết kiểm kê tài sản nhà nước năm 2011 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3 Công văn 6096/BGTVT-KHCN hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản là phương tiện vận tải, thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành