TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2735/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty TNHH DV dầu khí Những Tầm Cao (VN) |
Trả lời văn bản số 01-032015/FAT-TC ngày 11/03/2015 của Công ty về khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất”
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTCngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên,trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGTvà trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày thuê container của Công ty nước ngoài và nhập khẩu vào Việt Nam để cho thuê lại, Công ty đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và số container nhập khẩu này được dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2663/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền thưởng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1590/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 64768/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi phí quản lý Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 10963/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 10166/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 3560/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 12 Công văn 3561/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 13 Công văn 8573/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 64768/CT-HTr năm 2014 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi phí quản lý Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 10963/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 873/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tài sản cố định bị tổn thất do hỏa hoạn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 1590/CT-TTHT năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2663/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền thưởng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 10166/CT-TTHT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 3560/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Công văn 3561/CT-TTHT năm 2013 về thuế giá trị gia tăng của Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Công văn 8573/CT-TTHT năm 2012 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành