Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 275/BHXH-TST
V/v khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm 2021

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2021

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Để phấn đấu hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách BHXH, Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; BHXH Việt Nam dự kiến giao chỉ tiêu phấn đấu khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN năm 2021 cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) theo phụ lục đính kèm, để triển khai hiệu quả, yêu cầu BHXH các tỉnh thực hiện một số nội dung sau:

1. Chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan báo cáo, tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương về chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN đến cấp huyện, cấp xã và ban hành các kế hoạch, chương trình, các giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện. Đề xuất ngân sách địa phương hỗ trợ thêm kinh phí cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, người được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng ngoài mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước.

2. Giám đốc BHXH tỉnh phân công, giao trách nhiệm cho từng công chức, viên chức và người lao động xây dựng kế hoạch cụ thể hằng tuần, hằng tháng bám sát địa bàn, đơn vị, đại lý thu để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện, trong đó cần tập trung vào các giải pháp sau:

- Tích cực rà soát, đối chiếu dữ liệu từ cơ quan Thuế, Kế hoạch và Đầu tư với dữ liệu đang quản lý để xác định người thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc để tuyên truyền, vận động, thanh tra, kiểm tra yêu cầu người sử dụng lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc theo quy định của pháp luật.

- Phân loại đối tượng tiềm năng tham gia BHXH tự nguyện (theo độ tuổi, giới tính, công việc và thu nhập, ...), BHYT hộ gia đình theo địa bàn cấp xã, trên cơ sở đó phối hợp chặt chẽ với các ngành, các tổ chức, đại lý thu tuyên truyền, vận động phát triển người tham gia mới. Chú trọng vận động, đôn đốc người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT đến hạn phải đóng tiếp tục tham gia để duy trì bền vững.

- Kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất BHXH Việt Nam khen thưởng theo quy định đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

3. Giám đốc BHXH tỉnh bám sát chỉ đạo của BHXH Việt Nam, cấp ủy, chính quyền địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả, chịu trách nhiệm chính trước Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về hoàn thành chỉ tiêu phát triển người tham gia nêu trên.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị BHXH tỉnh phản ánh về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các đơn vị: KHĐT, TĐKT, TCKT, TTKT, TT, TCBHXH;
- Lưu: VT, TST (03b).

TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ THU - SỔ, THẺ




Dương Văn Hào

 

CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU SỐ NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2021

(Kèm theo Công văn số 275/BHXH-TST ngày 29 tháng 01 năm 2021 của BHXH Việt Nam)

TT

BHXH

BHXH bắt buộc

BHXH tự nguyện

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm y tế

Toàn quốc

14,842,260

1,729,126

14,124,164

88,421,118

1

Hà Nội

1,926,304

84,547

1,865,655

7,382,605

2

TP Hồ Chí Minh

2,587,783

94,366

2,536,488

8,143,070

3

An Giang

115,073

34,031

104,185

1,746,104

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

214,411

18,268

205,898

1,037,694

5

Bạc Liêu

39,746

15,166

34,191

756,652

6

Bắc Giang

336,376

31,221

324,167

1,705,141

7

Bắc Kạn

23,553

11,090

17,527

309,561

8

Bắc Ninh

465,940

15,124

455,746

1,373,098

9

Bến Tre

102,245

17,069

93,090

1,201,489

10

Bình Dương

1,103,977

21,349

1,086,455

2,188,099

11

Bình Định

118,603

27,287

108,708

1,437,097

12

Bình Phước

140,382

16,004

132,489

903,956

13

Bình Thuận

97,815

20,196

88,985

1,050,545

14

Cà Mau

63,294

30,822

55,706

1,076,034

15

Cao Bằng

36,319

17,748

27,971

520,640

16

Cần Thơ

138,178

25,608

130,683

1,121,527

17

Đà Nẵng

236,224

16,025

229,368

1,086,047

18

Đăk Lăk

105,441

24,973

93,484

1,690,829

19

Đăk Nông

33,409

15,996

27,822

564,335

20

Điện Biên

38,860

16,251

31,067

593,408

21

Đồng Nai

870,989

30,054

852,640

2,697,158

22

Đồng Tháp

102,031

26,990

92,395

1,463,628

23

Gia Lai

80,964

22,533

68,559

1,375,576

24

Hà Giang

46,603

12,238

36,468

840,429

25

Hà Nam

146,483

14,017

140,405

773,212

26

Hà Tĩnh

88,328

37,495

76,921

1,141,976

27

Hải Dương

378,940

43,272

366,860

1,716,403

28

Hải Phòng

448,964

32,906

432,144

1,852,173

29

Hậu Giang

61,781

15,890

56,142

673,903

30

Hòa Bình

76,501

18,448

66,871

817,801

31

Hưng Yên

228,626

16,907

219,892

1,106,975

32

Khánh Hòa

141,825

23,301

133,326

1,163,753

33

Kiên Giang

101,246

35,219

90,175

1,519,980

34

Kom Tum

40,049

10,716

33,710

498,060

35

Lai Châu

30,158

11,037

23,945

446,560

36

Lạng Sơn

55,112

20,742

45,100

736,105

37

Lào Cai

60,525

11,094

52,062

719,811

38

Lâm Đồng

89,029

24,086

80,219

1,180,799

39

Long An

357,029

25,681

343,874

1,498,364

40

Nam Định

202,206

28,082

190,518

1,632,573

41

Nghệ An

246,466

100,257

224,957

2,918,371

42

Ninh Bình

136,648

21,341

128,751

915,957

43

Ninh Thuận

38,262

11,741

33,142

562,492

44

Phú Thọ

177,552

41,437

165,915

1,303,497

45

Phú Yên

57,878

23,089

50,577

811,672

46

Quảng Bình

70,224

31,944

61,721

798,569

47

Quảng Nam

182,847

27,555

169,139

1,443,561

48

Quảng Ngãi

115,761

23,642

104,358

1,189,798

49

Quảng Ninh

246,956

27,688

235,865

1,251,952

50

Quảng Trị

53,329

22,992

45,719

611,479

51

Sóc Trăng

67,257

22,543

59,810

1,259,199

52

Sơn La

62,652

32,820

51,772

1,200,712

53

Tây Ninh

226,001

17,118

215,157

1,013,390

54

Thái Bình

202,938

37,704

193,641

1,624,464

55

Thái Nguyên

231,622

26,146

221,829

1,241,604

56

Thanh Hóa

374,606

86,078

348,318

3,245,033

57

Thừa Thiên- Huế

125,104

21,911

115,701

1,157,354

58

Tiền Giang

202,776

28,633

191,607

1,546,243

59

Trà Vinh

59,544

21,421

52,635

976,919

60

Tuyên Quang

53,259

21,597

46,072

755,781

61

Vĩnh Long

100,550

22,518

93,202

938,605

62

Vĩnh Phúc

224,980

20,204

217,465

1,105,232

63

Yên Bái

53,726

24,898

44,899

806,063