BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2752TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2000 |
Kính gửi: - Cục Hải quan Hà Nội
Trả lời công văn số 930/HQHN-KTTT ngày 26.05.2000 của Cục Hải quan Hà Nội về việc áp mã số thuế mặt hàng thép hợp kim thấp, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ/BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tham khảo chú giải chương 72 và nhóm 7226 danh mục HS.
Yêu cầu Hải quan TP. Hà Nội kiểm tra bộ hồ sơ, kết quả kiểm hóa và tham khảo chứng thu giám định. Nếu hàng hóa nhập khẩu không đủ tiêu chuẩn của thép hợp kim thì không xếp vào nhóm 7226 mà phải xếp vào nhóm và mã số thích hợp của loại thép đó.
Việc áp mã số thuế hàng hóa xuất nhập khẩu phải căn cứ vào biểu thuế, Danh mục HS và các chứng từ liên quan khác.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Hà Nội biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1 Công văn 17347/BTC-CST về thuế nhập khẩu thép hợp kim chứa Bo do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn số 358/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc áp mã mặt hàng thép và xử lý thuế nhập khẩu
- 3 Công văn số 358 TCHQ/GSQL ngày 03/02/2004 của Tổng cục Hải quan về việc áp mã mặt hàng thép và xử lý thuế hàng xuất khẩu
- 4 Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC về Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 1 Công văn số 358 TCHQ/GSQL ngày 03/02/2004 của Tổng cục Hải quan về việc áp mã mặt hàng thép và xử lý thuế hàng xuất khẩu
- 2 Công văn số 358/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc áp mã mặt hàng thép và xử lý thuế nhập khẩu
- 3 Công văn 17347/BTC-CST về thuế nhập khẩu thép hợp kim chứa Bo do Bộ Tài chính ban hành