BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2765/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Hưng Yên; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số TAX2015/002 ngày 22/05/2015 của Công ty TNHH Keum Han Việt Nam về việc bất hợp lý trong thủ tục kê khai thuế chuyển nhượng vốn và công văn số 1429/CT-KTT2 ngày 29/05/2015 của Cục Thuế tỉnh Hưng Yên về việc xử lý hồ sơ khai thuế của Công ty TNHH Keum Han Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“Điều 14. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
1. Phạm vi áp dụng:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ tính thuế.
c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”
Theo giải trình của Công ty tại công văn số TAX2015/002 ngày 22/05/2015:
Công ty là công ty TNHH 1 thành viên do Công ty TNHH Hutchinson Korea sở hữu, tỷ trọng tài sản là bất động sản chiếm khoảng 18% tổng tài sản Công ty.
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp năm 2014, Công ty TNHH Hutchinson Korea (thành lập và hoạt động theo pháp luật Hàn Quốc) là chủ sở hữu duy nhất của Công ty TNHH Keum Han Việt Nam, bán toàn bộ Công ty TNHH Keum Han Việt Nam cho Công ty Hutchinson (thành lập và hoạt động theo pháp luật nước Cộng hòa Pháp) dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, giá mua của phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được xác nhận bằng kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập. Công ty TNHH Keum Han Việt Nam có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty TNHH Hutchinson Korea.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Hưng Yên căn cứ quy định của pháp luật để hướng dẫn cụ thể tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Hưng Yên và Công ty TNHH Keum Han Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3022/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn chính sách thuế khi tái cơ cấu doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2812/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2757/TCT-DNL năm 2015 về hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2726/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2701/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2605/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2540/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Đầu tư 2005
- 10 Luật Doanh nghiệp 2005
- 1 Công văn 3022/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn chính sách thuế khi tái cơ cấu doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 2812/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2757/TCT-DNL năm 2015 về hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2726/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2701/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2605/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 2540/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành